Nội dung text ĐỀ 6 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM 2025 3 phần).docx
a) Phức chất X thuộc loại phức bát diện. b) Công thức của phức chất X là [Cr(O 4 C 2 ) 3 ] 3– . c) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất X là +3. d) Trong phức chất X nguyên tử trung tâm chronium liên kết với 3 phối tử oxalato (C 2 O 4 2- ). Câu 2. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử ở bảng sau: Cặp oxi hóa – khử Na + /Na Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe 2H + /H 2 Cu 2+ /Cu Fe 3+ /Fe 2+ Ag + /Ag o oxh/kE(V) –2,71 –0,76 –0,44 0,00 +0,34 +0,77 +0,80 a) Ở điều kiện chuẩn, tính khử của Na < Zn < Cu < Ag. b) Kim loại Cu khử được ion Fe 3+ trong dung dịch thành kim loại. c) Các kim loại Fe, Cu, Ag đều không tan được trong dung dịch HCl 1 M. d) Trong công nghiệp, các kim loại Na, Zn, Fe được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Câu 3. Độ tan (g/100 g nước) của một số muối trong nước ở 20 o C : Anion Cation NO 3 - SO 4 2- CO 3 2- Be 2+ 108,00 39,10 Phân huỷ Mg 2+ 69,50 33,70 1,00.10 -2 Ca 2+ 130,95 0,24 1,30.10 -3 Sr 2+ 69,55 1,30.10 -2 1,00.10 -3 Ba 2+ 9,02 1,04.10 -5 5,08.10 -5 a) Muối nitrate của kim loại nhóm IIA có độ tan lớn hơn muối sulfate cúa kim loại nhóm IIA. b) Nhỏ dung dịch Ba(NO 3 ) 2 bão hoà vào dung dịch MgSO 4 bão hoà, xuất hiện kết tủa BaSO 4 . c) Nhỏ dung dịch CaCO 3 bão hoà vào dung dịch BaSO 4 bão hoà, xuất hiện kết tủa CaSO 4 . d) Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch chứa Ba 2+ và Ca 2+ cùng nồng độ mol, kết tủa CaSO 4 xuất hiện trước. Câu 4. Để xác định hàm lượng Fe 2+ trong một lọ muối Mohr (có công thức (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O) người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Cân 5,00 gam muối rồi hoà tan vào nước, thêm tiếp 5 mL dung dịch H 2 SO 4 20% rồi cho nước cất vào để được 100 mL dung dịch (kí hiệu là dung dịch X). Lấy 10 mL dung dịch X đem chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 0,02 M thì thấy hết 10 mL. a) Phương trình phản ứng chuẩn độ là: 6FeSO 4 + 2KMnO 4 + 4H 2 SO 4 → 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + 2MnO 2 + 4H 2 O. b) Thời điểm kết thúc chuẩn độ là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng và tồn tại khoảng 20 giây. c) Khi để trong không khí lâu ngày thì hàm lượng FeSO 4 trong muối Mohr sẽ không thay đổi. d) Hàm lượng Fe 2+ trong mẫu muối Mohr đem phân tích ở trên là 8,4%. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Số hiệu nguyên tử của manganese là 25. Số electron hoá trị của manganese là bao nhiêu? Câu 2. Một nhà máy nung vôi công nghiệp, mỗi ca sản xuất có thể tạo ra 42 tấn vôi sống và sử dụng hết 10 tấn than đá (loại có chứa 84% carbon về khối lượng, còn lại là chất trơ) để làm nhiên liệu. Tính tổng