Nội dung text GHEP-FILE-HS-CHƯƠNG 3-CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CHO MSL GHÉP NHÓM.docx
CÁC SỐ ĐO ĐẶC TRƯNG MSL Chương 03 Trang 1 MỤC LỤC Bài 1. KHOẢNG BIẾN THIÊN – KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ CỦA MSLGN A. Lý thuyết 1. Khoảng biến thiên. 2 2. Khoảng tứ phân vị 2 B. Các dạng bài tập Dạng 1. Khoảng biến thiên của MSL ghép nhóm 4 Dạng 2. Ý nghĩa của khoảng biến thiên trong việc đo mức độ phân tán 5 Dạng 3. Ý nghĩa của khoảng biến thiên trong việc đo mức độ phân tán 7 Dạng 4. Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị trong việc đo mức độ phân tán 10 C. Luyện tập A. Câu hỏi – Trả lời trắc nghiệm 12 B. Câu hỏi – Trả lời Đúng/sai 17 C. Câu hỏi – Trả lời ngắn 20 Bài 2. PHƯƠNG SAI & ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA MSLGN A. Lý thuyết B. Các dạng bài tập Dạng 1. Lập mẫu số liệu ghép nhóm và tính giá trị trung bình 26 Dạng 2. Tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm 28 Dạng 3. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm & ý nghĩa 30 Dạng 4. Sử dụng phương sai, độ lệch chuẩn đo độ rủi ro 32 C. Luyện tập A. Câu hỏi – Trả lời trắc nghiệm 34 B. Câu hỏi – Trả lời Đúng/sai 39 C. Câu hỏi – Trả lời ngắn 43
CÁC SỐ ĐO ĐẶC TRƯNG MSL Chương 03 Trang 2 KHOẢNG BIẾN THIÊN – KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ CỦA MSLGN Bài 1. Chương 03 A Lý thuyết 1. Khoảng biến thiên. Định nghĩa: Khoảng biến thiên, kí hiệu , của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu. » Xét mẫu số liệu ghép nhóm được cho ở bảng sau: Nhóm Tần số » Nếu và cùng khác 0 thì . ▪Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm luôn lớn hơn hoặc bằng khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc. ▪Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc và có thể dùng để đo mức độ phân tán của mẫu số liệu. ▪Khoảng biến thiên chưa phản ánh được đầy đủ mức độ phân tán của phần lớn các số liệu. ▪Hơn nữa, giá trị của thường tăng vọt khi xuất hiện giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu. Do đó, để phản ánh mức độ phân tán của số liệu, người ta còn dùng các số đặc trưng khác. Ý nghĩa 2. Khoảng tứ phân vị Định nghĩa: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho ở Bảng 1, kí hiệu , là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó, tức là: