Nội dung text CKII-LÍ 10-ĐỀ SỐ 1-GV.docx
1 Chuyên đề ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HK2 ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II SỐ 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm) I Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lực ma sát trượt? A. Lực ma sát trượt xuất hiện để cản trở chuyển động trượt của vật. B. Lực ma sát trượt tỷ lệ với áp lực N. C. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc. D. Lực ma sát trượt ngược hướng với hướng chuyển động của vật trượt. Câu 2: Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho A. tác dụng kéo của lực. B. tác dụng làm quay của lực. C. tác dụng uốn của lực. D. tác dụng nén của lực. Câu 3: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. 25N. B. 15N. C. 2N. D. 1N. Câu 4: Mô men lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét? A. 10 N. B. 10 Nm. C. 11 N. D. 11 Nm. Câu 5: Ta biết công thức tính lực đẩy Archimedes là ..AFgV . V là thể tích nào? A. Thể tích toàn bộ vật. B. Thể tích chất lỏng. C. Thể tích phần chìm của vật. D. Thể tích phần nổi của vật. Câu 6: Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút. Công suất của động cơ là A. 50 W. B. 25 W. C. 100 W. D. 75 W. Câu 7: Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100W tiêu thụ năng lượng 1000 J. Thời gian thắp sáng bóng đèn là A. 1s. B. 10 s. C. 100 s. D. 1000 s. Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng? A. J. B. kg. m 2 /s 2 . C. N. m. D. N. s.
4 trên tấm pin. c) Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.10 26 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là 3,3696.10 31 J d) Hiệu suất pin mặt trời là 20% thì để tạo ra 15 kwh điện (kg điện) thì cần một lượng năng lượng mặt trời là 75J Câu 2: Hai vật có khối lượng m 1 = 1kg và m 2 = 3kg chuyển động ngược chiều với các vận tốc v 1 = 3m/s và v 2 = 2m/s, đến va chạm mềm vào nhau (sau va chạm chuyển động với cùng vận tốc) a)Độ lớn động lượng của vật 1 là 3 kg.m/s b) Động lượng của hệ có độ lớn là 9 kg.m/s. c) Động lượng của hệ được bảo toàn. d) Vận tốc 2 vật sau va chạm là 2,25 m/s. Câu 3: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. a)Tốc độ góc của xe là 10m/s. b) Nếu xe chuyển động trên vòng đua có bán kính 200m cũng với tốc độ đó thì tốc độ góc của xe giảm 2 lần. c) Công thức tính gia tốc hướng tâm là 2 hta R d) Gia tốc hướng tâm của xe là 12960km/h 2 . Câu 4: Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là m A và m B vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như hình. Ta có thể nhận xét a) Khi treo vật lò xo bị biến dạng, lò xo xuất hiện lực đàn hồi. b) Độ biến dạng của lò xo âm trog trường hợp này. c) lực đàn hồi ở trường hợp treo 2 vật lớn gấp 2 lần trường họp treo 1 vật. d) m B =2 m A Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm) III Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu 1: Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo 100FN theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Áp dụng quy tắc momen lực, hãy tính lực căng dây theo đơn vị N. Biết 030 .