PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 5 6 - chuyên sâu Anh 8 (HS).pdf

UNIT 05 A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example Archway /'ɑ:tʃwei/ (n) Mái vòm We will enter the yard after going through an archway. Chúng ta sẽ tiến vào sân sau khi đi qua mái vòm. Bamboo /bæm'bu:/ (n) Cây tre Local craftsmen can make many things from bamboos. Những người thợ thủ công địa phương có thể tạo ra nhiều thứ từ cây tre. Carnival /'kɑ:nivəl/ (n) Lễ hội(hoá trang) Will you join in the carnival tomorrow? Bạn sẽ tham gia vào lễ hội hoá trang ngày mai chứ? Coconut /'koukənʌt/ (n) Quả dừa Coconut candy is a. speciality of Ben Tre Province. Kẹo dừa là một đặc sản của tỉnh Bến Tre. Commemorate /kə'memə'reiʃn/ (v) Kỉ niệm An exhibiton will be held to commemorate his death. Một buổi triển lãm sẽ được tổ chức kỉ niệm cái chết của ông ấy. Fortune /'fɔ:tʃn/ (n) Vận may I had good fortune of working with a brilliant coworker. Tôi có may mắn làm việc với một đồng nghiệp xuất sắc Green rice flake /gri:n rais fleik/ Cốm Green rice flake is a special dish of Viet Nam. Cốm là một món ăn đặc biệt của Việt Nam. FESTIVAL IN VIET NAM (CÁC LỄ HỘI Ở VIỆT NAM)
Hero /'hiərou/ (n) Người anh hung He was one of the national heroes. Ông là một trong những người anh hùng dân tộc. Incense /'insens/ (n) Hương People burnt incense to honour and commemorate the victims of war. Mọi người thắp hương để thể hiện sự tôn trọng và tưởng nhớ những nạn nhân của chiến tranh. Invader /in'veidə/ (n) Kẻ xâm lược They was about to rebel the invaders. Họ đã chuẩn bị chống lại kẻ xâm lược. Lantern /'læntən/ (n) Đèn lồng,đèn trời,đèn thả sông You can see many floating lanterns along this river on special occasions. Bạn có thể nhìn thấy nhiều đèn lồng trôi dọc theo dòng song này vào những dịp đặc biệt. Preserve /pri'zə:v/ (v) Giữu gìn,bảo tồn People should preserve their traditional customs. Mọi người nên giữ gìn những phong tục truyền thống. Procession /procession/ (n) Đám rước,đoàn người A procession of visitors came into the building. Một đoàn khách tham quan đã tiến vào toà nhà. Reunion /'ri:'ju:njən/ (n) Sự đoàn tụ I really long for the family reunion on Tet holiday. Tôi thực sự trông đợi gia đình đoàn tụ vào dịp Tết. Wrestler /'reslə/ (v) Đô vật The two wrestlers are trying to beat the other. Hai đô vật đang cố gắng để đánh bại đối thủ.
B GRAMMAR I. ÔN TẬP CÂU ĐƠN (SIMPLE SENTENCES) Định nghĩa Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, gồm có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Hoặc câu có thể có chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn. Ví dụ I went to the supermarker yesterday. (Tôi đã đi đến siêu thị ngày hôm qua.) Mary and Tom are playing tenis.(Mary và Tom đang chơi tenis.) My broather ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi đã ăn sandwich và uống bia.) II. ÔN TẬP CÂU GHÉP (COMPOUND SENTENCES) 1.Định nghĩa và cấu trúc câu ghép Định nghĩa -Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa. -Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp hay còn gọi là lien từ đẳng lập như: and,or,but,so... Cấu trúc Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2. Ví dụ: You should eat less fast or you can put on weight. (Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn có thể tang cân đấy.) I wasn’t very hungry, but I ate a lot. (Tớ không đói lắm, nhưng tớ đã ăn rất nhiều.) My mother does exercise every day, so she looks very young and fit. (Mẹ tớ tập thể dục hang ngày, vì vậy mà trông mẹ rất trẻ và khoẻ.) Lưu ý Chúng ta cần phải sử dụng dấu “,” trước lien từ so, con với các lien từ and/or/but thì có thể có dấu phẩy hoặc không. 2. Các liên từ kết hợp thường gặp Liên từ Ví dụ And(và): dùng để bổ sung thêm thông tin (The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu too.( Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa.) Or(hoặc): dung khi có sự lựa chọn You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea. (Con có thể uống thuốc này hoặc con có thể uống trà gừng nóng.) But (nhưng): dung dể nói 2 mệnh đề mag ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau. She doesn’t eat much, but she’s still fat. (Cô ấy không ăn nhiều, những cô ấy vẫn béo.) So (nên/vì vậy mà/vậy nên): dung để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. My mother eats healthily, so she is very strong. (Mẹ tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà ấy rất khoẻ.) III CÂU PHỨC (COMPLEX SENTENCES) 1.Định nghĩa Định nghĩa -Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau.Hai mệnh đề thường được nối với njau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjuntions).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.