PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD12 Exercise 9 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ Exercise 9: Choose the best answer in the following question. 1.B 2.A 3.A 4.D 5.B 6.C 7.C 8.D 9.C 10.B 11.B 12.D 13.D 14.C 15.C 16.C 17.A 18.C 19.A 20.C 21.A 22.A 23.C 24.A 25.C 26.B 27.B 28.B 29.C 30.A 31.A 32.B 33.A 34.B 35.C 36.A 37.B 38.D 39.A 40.B 41.C 42.C 43.B 44.D 45.A 46.B 47.D 48.A 49.B Question 1: She’s one of the people ____________ love to be the centre of attention. A. which B. who C. whose D. whom Dịch nghĩa: Cô ấy là một trong những người thích trở thành trung tâm của sự chú ý. Giải thích:  - Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại A, C. - Căn cứ vào động từ "love" nên vị trí trống cần một chủ ngữ.  => Đáp án: B Lưu ý:  + Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi.  Question 2: They meet in an old house, ____________ basement has been converted into a chapel. A. whose B. which C. whom D. that Đáp án A Dịch nghĩa: Họ gặp nhau trong một căn nhà cũ, cái mà tầng hầm của nó đã được chuyển thành một nhà thờ nhỏ. Giải thích:  Căn cứ vào ’’an old house" và “basement” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. Ý trong câu này là “căn nhà cũ có một cái nền”, dùng sở hữu “whose” thay cho “of the old house” đi với “basement” sẽ thành “basement of the old house”. “Whose” là đại từ quan hệ có chức năng sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người/vật. Question 3: There are lots of things ____________ I need to buy before the trip. A. that B. whose C. which D. whom Dịch nghĩa: Có rất nhiều thứ tôi cần mua trước chuyến đi. Giải thích: - Căn cứ vào " a lot of things - rất nhiều thứ" ta loại phương án B và D.  - Cả that và which đều thay thế cho danh từ chỉ vật. Nhưng có “things” ta dùng “that”. => Đáp án: A Question 4: I am writing in connection with the volunteer opportunities ____ on 10 November. A. appeared B. which appearing C. to appear D. appearing Đáp án D Giải thích: Câu đã có động từ chính của câu “am writing” nên ta cần một động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào nghĩa của câu ta rút gọn động từ ở dạng chủ động. Dịch: Tôi đang viết để kết nối với những cơ hội tình nguyện xuất hiện vào ngày 10 tháng mười một.
Question 5: Fraud detectives are investigating the company, three of ____________ senior executives have already been arrested. A. whom B. whose C. that D. who Đáp án B Dịch nghĩa: “Các thám tử điều tra gian lận đang điều tra công ty, ba trong số các giám đốc điều hành cấp cao của công ty đó đã bị bắt giữ.” Xét các đáp án: A. whom → Đây là danh từ chỉ vật (the company), không phải danh từ chỉ người nên không dùng whom. B. whose → Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Sau whose + N C. that → That không đi sau giới từ D. who → Who không đứng sau các cụm từ chỉ số lượng như: some of, both of, all of,… *Note: Lưu ý, thông thường người ta chỉ dùng “which/who” cho dạng mệnh đề quan hệ “số đếm (1,2,3…) + of + whom/which + V” để làm mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ ngay trước dấu phẩy. Nhưng trong trường hợp này, phía sau đại từ cần điền theo cấu trúc trên là một cụm danh từ “senior executives”, chứ không phải động từ. Do đó, cần nghĩ ngay đến đại từ quan hệ “whose” có vai trò sở hữu trong câu: “whose + N”, vì ở đây mang nghĩa là “các giám đốc điều hành cấp cao của công ty”. Do đó, cần lưu ý thêm một dạng nữa ngoài hai dạng “which/whom” như trên: “số đếm (1,2,3) + of + whose + N + V”. Question 6: The people ____________ called yesterday want to buy the house. A. whose B. which C. who D. whom Dịch nghĩa: Người đã gọi cho tôi ngày hôm qua muốn mua nhà. Giải thích:  - Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại A,B. - Căn cứ vào động từ "called" nên vị trí trống cần một chủ ngữ.  => Đáp án: C Lưu ý:  + Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi.  Question 7: Isobel, ____________ brother he was, had heard the joke before. A. that B. whom C. whose D. who Dịch nghĩa: Isobel, anh trai của cô ấy, đã nghe thấy trò đùa rồi. Giải thích:  whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ’’Isobel" (danh từ chỉ tên người) và “brother” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. => Đáp án: C Question 8: Do you remember that nice Mr Hoskins ____________ came to dinner? A. which B. whom C. whose D. who Dịch nghĩa: Bạn có nhớ ông Hoskins tốt bụng người đã tới ăn tối không? Giải thích:  - Căn cứ vào danh từ chỉ người Mr Hoskins nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại A, C. - Căn cứ vào động từ "love" nên vị trí trống cần một chủ ngữ.  => Đáp án: D
Lưu ý:  + Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi.  Question 9: His best movie, ____________ won several awards, was about the life of Gandhi. A. that B. whose C. which D. whom Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất của anh ấy, mà đã giành được nhiều giải thưởng, là về cuộc đời của Gandhi. Giải thích:  - Căn cứ vào danh từ chỉ vật movie nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B, D. That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A. - Căn cứ vào động từ "won" nên vị trí trống cần một chủ ngữ.  => Đáp án: C Question 10: It was a crisis for ____________ she was totally unprepared. A. whose B. which C. who D. whom Dịch: Đó là một cuộc khủng hoảng mà cô ấy hoàn toàn đã không chuẩn bị. Giải thích: sau giới từ for ta chỉ có thể dùng đại từ quan hệ whom (cho người) và which (cho vật) nên ta loại A, C. Căn cứ vào “crisis - cuộc khủng hoảng” là danh từ chỉ vật. => Đáp án: B Question 11: The Kingfisher group, ____________ name was changed from Woolworths earlier this year, includes about 720 high street shops. A. whom B. whose C. which D. that Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ’’group-nhóm" và “name- tên” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. => Đáp án: B Dịch: Nhóm Kingfisher, mà tên của nó được đổi từ Woolworths vào đầu năm nay, bao gồm khoảng 720 cửa hàng trên đường phố. Question 12: We don’t know the person ____________ donated this money. A. that B. whom C. whose D. who Dịch nghĩa: Chúng tôi không biết người nào đã quyên góp số tiền này. Giải thích:  - Căn cứ vào danh từ chỉ người person nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại C. - Căn cứ vào động từ "donated" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. Do đó, ta loại B - Cả that và who đều thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Nhưng khi phải chọn lựa giữa that và who thì ta chọn đáp án chính xác nhất là who. => Đáp án: D Lưu ý:  + Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi.  Question 13: We drove past my old school, ____________ is celebrating its 100th anniversary this year. A. where B. whom C. whose D. which Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi lái xe qua trường cũ của tôi, ngôi trường mà năm nay sẽ kỷ niệm 100 năm thành lập. Giải thích:  - Căn cứ vào danh từ chỉ vật school nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại A, B, C. - Căn cứ vào động từ "is celebrating" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. Question 14: He was the first director of the National Science Foundation, and he funded science research with an annual budget ____________ grew to 500 million dollars. A. whom B. whose C. that D. why Đáp án C Dịch nghĩa: Ông là giám đốc đầu tiên của Quỹ khoa học quốc gia và ông đã tài trợ cho nghiên cứu khoa học với ngân sách hàng năm lên đến 500 triệu đô la. Giải thích:  - Căn cứ vào danh từ chỉ vật budget (ngân sách) nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại A, B, D. - Căn cứ vào động từ "grew" nên vị trí trống cần một chủ ngữ.  Question 15: Modern office buildings have false floors, under _______ computer and phone wires can be laid. A. why B. where C. which D. whom Dịch nghĩa: Các tòa nhà văn phòng hiện đại có sàn giả, dưới đó có thể đặt dây điện thoại và máy tính. Giải thích: sau giới từ under ta chỉ có thể dùng đại từ quan hệ whom (cho người) và which (cho vật) nên ta loại A, B. Căn cứ vào “false floors-sàn giả” là danh từ chỉ vật. => Đáp án: C Question 16: Super Star’s video tapes have all been packed up, waiting for the day ____________ he finds a new location. A. whose B. why C. when D. where Dịch nghĩa: Tất cả các băng video của Super Star đã được đóng gói, chờ đợi ngày anh ấy tìm thấy một địa điểm mới. Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the day (ngày) => Đáp án: C Question 17: The name originated from the days ____________ this house belonged to the local policeman. A. when B. why C. which D. whom Dịch nghĩa: “Cái tên bắt nguồn từ những ngày ngôi nhà này thuộc về cảnh sát địa phương.” Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the days (những ngày) => Đáp án: A Question 18: The hall ____________ you’re giving your talk has a really good sound system. A. whom B. whose C. where D. which Đáp án C Dịch nghĩa: Hội trường nơi mà bạn sẽ có bài phát biểu có một hệ thống âm thanh thực sự rất tốt. Giải thích: - Căn cứ vào “the hall” (danh từ chỉ vật) ta loại A, B. 

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.