Nội dung text 4. Writing Task 1 - Test 4
Các điểm thông tin được chọn ra để báo cáo: - Tổng quan, tỉ lệ người dân có máy tính dựa trên dân số và dựa trên học vấn tăng qua các năm. - Năm 2002, tỉ lệ người dân có máy tính là thấp nhất (60%). Năm 2010, tỉ lệ người dân có máy tính là cao nhất (80%). - Năm 2002, tỉ lệ người dân không học phổ thông mà sở hữu máy tính là thấp nhất (20%). Năm 2010, tỉ lệ người dân không học phổ thông mà sở hữu máy tính vẫn là thấp nhất (40%). Tuy nhiên tỉ lệ này tăng gấp 2 lần sau 8 năm. - Năm 2010, tỉ lệ người dân học cao học mà sở hữu máy tính là cao nhất (100%) Các biểu đồ cột này mô tả việc sở hữu máy tính trên toàn dân từ 2002 đến 2010 và trên trình độ giáo dục từ không có bằng tốt nghiệp phổ thông đến cao học cho hai năm này. The bar graphs depict computer ownership per capita from 2002 to 2010 and by educational level from not having a high school diploma to post-graduate for these two years. Tổng quát, tỷ lệ người sở hữu máy tính đã trải qua một sự tăng trưởng đều đặn qua các năm. Một xu hướng tương tự đã được quan sát thấy trong việc sở hữu (máy tính) dựa trên học vấn, trong (số liệu về sở hữu máy tính này) có những sự cải thiện xuyên suốt các trình độ (học vấn) sau 8 năm. Thêm vào đó, học vấn của một người càng cao, họ càng dễ có xu hướng có máy tính. Overall, the percentage of people who own computers experienced a steady growth over the years. A similar trend was observed in ownership by education, in which there were improvements across levels after eight years. Additionally, the higher one’s education, the more likely they were to have computers. Trong biểu đồ đầu tiên, đã có dưới 60% dân số sở hữu máy tính trong năm 2002, In the first chart, there was less than 60% of the population that possessed
(tỉ lệ này) đã tăng 1.5 lần đến gần 80% 8 năm sau. Về mặt giáo dục, những người không có bằng tốt nghiệp phổ thông thì có xu hướng thấp nhất trong việc sở hữu máy tính ở mức dưới 20%trong năm 2002, (số liệu này) đã có/trông thấy một sự tăng trưởng gấp 2 lần lên hơn 40% sau 8 năm. Trong năm 2010, gần như toàn bộ người học cao học đã có sở hữu máy tính, cao hơn 2.5 lần so với tỷ lệ sở hữu của những người không đi học trung học. computers in 2002, which increased by 1.5 times to just below 80% eight years later. With regard to education, those without high school diplomas were the least likely to have computers at under 20% in 2002, which saw a two-fold increase to more than 40% after eight years. In 2010, nearly all of the postgraduates had computers in their possession, 2.5 times higher than the ownership proportion of the people who did not attend high school. BÀI HOÀN CHỈNH: The bar graphs depict computer ownership per capita from 2002 to 2010 and by educational level from not having a high school diploma to post-graduate for these two years. Overall, the percentage of people who own computers experienced a steady growth over the years. A similar trend was observed in ownership by education, in which there were improvements across levels after eight years. Additionally, the higher one’s education, the more likely they were to have computers. In the first chart, there was less than 60% of the population that possessed computers in 2002, which increased by 1.5 times to just below 80% eight years later. With regard to education, those without high school diplomas were the least likely to have computers at under 20% in 2002, which saw a two-fold increase to more than 40% after eight years. In 2010, nearly all of the postgraduates had computers in their possession, 2.5 times higher than the ownership proportion of the people who did not attend high school. (168 words - 20 mins)
Examiner’s score Task achievement Cohesion & Coherence Lexical range Grammar 8 8 8 9 WORD LIST ● ownership (n): sự sở hữu ● diploma (n): chứng chỉ, bằng cấp ● per capita: trên dân số ● possess (v): sở hữu