Nội dung text CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PT HÓA HỌC VÀ NƯỚC.docx
tPHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống? A. Khoảng 92 nguyên tố. B. Khoảng 80 nguyên tố. C. Khoảng 25 nguyên tố. D. Khoảng 32 nguyên tố. Hướng dẫn giải Đáp án C Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng 25 nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống. Câu 2. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về tỉ lệ nguyên tố hóa học trong cơ thể: 1. Oxygen a. 1,1% 2. Phosphor b. 1,5% 3. Calcium c. 3,3% 4. Nitrogen d. 65% A. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a. B. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a. C. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c. D. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c. Câu 3. Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là: A. Fe, C, H. B. C, N, P, CI. C. C, N, H, O. D. K, S, Mg, Cu. Hướng dẫn giải Đáp án C Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố C, N, H, O chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%). Câu 4. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết …(1)… Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là liên kết …(2)… Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – ion; 2 – hydrogen. B. 1 – ion; 2 – phosphodieste. C. 1 – cộng hóa trị; 2 – hydrogen. D. 1 – cộng hóa trị; 2 – phosphodieste. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)? A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử. D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước. Hướng dẫn giải Đáp án D Các nguyên tố hoá học là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên, có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống và có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử. Câu 6. Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên? A. Lipid, enzym. B. Đại phân tử hữu cơ. C. Protein, vitamin.D. Glucose, tinh bột, vitamin. Hướng dẫn giải
Đáp án B Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên đại phân tử hữu cơ, các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K… là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể, vai trò là tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtêin, lipid, axit nuclêic…; là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào. Câu 7. Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các A. acid amin. B. đường. C. nguyên tố đa lượng. D. nguyên tố vi lượng. Hướng dẫn giải Đáp án C Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các Nguyên tố đa lượng. Câu 8. Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là A. Carbon. B. Hydro. C. Oxy. D. Nitrogen. Hướng dẫn giải Đáp án A Tất cả các chất hữu cơ đều có carbon; carbon đóng vai trò như bộ khung tạo nên các chất hữu cơ khác nhau, đa dạng và phong phú. Câu 9. Các nguyên tố... tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như: protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid. A. Hydrogen. B. Carbon. C. Nitrogen. D. Phosphor. Hướng dẫn giải Đáp án B Các nguyên tố Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như: protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid. Câu 10. Đâu là chức năng của carbon trong tế bào? A. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào. B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzym. C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất. D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể. Hướng dẫn giải Đáp án A Carbon cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ, cấu trúc nên các thành phần của tế bào, dự trữ năng lượng trong các chất hữu cơ. Câu 11. Các nguyên tố hoá học chính trong cơ thể bao gồm: A. C, H, O, Si. B. C, O, Ca, N, H. C. C, H, O, N, S. D. O, N, I, P. Hướng dẫn giải Đáp án B Các nguyên tố hoá học chính trong cơ thể bao gồm: C, H, O, N, S, P. Câu 12. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố nào chiếm số lượng nhiều nhất trong cơ thể người? A. Oxygen. B. Carbon. C. Nitrogen. D. Hydrogen. Hướng dẫn giải Đáp án A Trong các nguyên tố trên, oxygen chiếm số tỉ lệ lớn nhất trong cơ thể người (65%). Câu 13. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố nào chiếm khối lượng ít nhất trong cơ thể người? A. Nitrogen. B. Carbon. C. Hydrogen. D. Phosphor. Hướng dẫn giải Đáp án D Trong các nguyên tố trên, phosphor chiếm khối lượng ít nhất trong cơ thể (1,1%). Câu 14. Nguyên tố chiếm tỉ lệ 0,3% khối lượng cơ thể là A. Phosphor. B. Sulfur. C. Calcium. D. Nitrogen. Hướng dẫn giải
Đáp án B Trong cơ thể, phosphor chiếm 1,1%, Lưu huỳnh 0,3%, Calcium 1,5%, Nitrogen 3,3% khối lượng cơ thể. Câu 15. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tỉ lệ phần trăm về khối lượng trong cơ thể người: C, K, Fe, O, P. A. C < K < Fe < O < P. B. Fe < K < P < C < O. C. P < Fe < K < C < O. D. P < K < Fe < O < C. Hướng dẫn giải Đáp án B Các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tỉ lệ phần trăm về khối lượng trong cơ thể người: Fe (0,01%) < K (0,4%) < P (1,1%) < C (18,5%) < O (65%). Câu 16. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng: A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. Hướng dẫn giải Đáp án C Nguyên tố đại lượng (Có hàm lượng 0,01 % khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các đại phân tử hữu cơ (Carbohydrate, Lipid,...), các hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của tế bào Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... Câu 17. Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là: A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất khô của cơ thể. B. Chỉ cần thiết ở giai đoạn phát triển cơ thể. C. Cấu taọ nên các đại phân tử hữu cơ. D. Là những nguyên tố không có trong tự nhiên. Hướng dẫn giải Đáp án A Nguyên tố đại lượng (Có hàm lượng 0,01 % khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các đại phân tử hữu cơ (Carbohydrate, Lipid,...), các hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... Câu 18. Đâu không phải là vai trò của các nguyên tố đại lượng? A. Là thành phần cấu tạo nên tế bào. B. Là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ. C. Là thành phần cấu tạo các hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của tế bào. D. Là thành phần cấu tạo enzym. Hướng dẫn giải Đáp án D Nguyên tố đại lượng à thành phần cấu tạo nên tế bào, các đại phân tử hữu cơ (Carbohydrate, Lipid,...), các hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của tế bào. Câu 19. Trong số các nguyên tố sau: F, O, C, Mn, Na, Ca, S, H, Cl, Fe, Mg. Nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng? A. Mn, O, C, Mg. B. Mn, Ca, Mg, S. C. Mg, Fe, Na, O. D. Mn, Fe, F. Hướng dẫn giải Đáp án D Các nguyên tố vi lượng là Mn, Fe, F. Câu 20. Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có đặc điểm nào sau đây? A. Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn các nguyên tố khác. B. Có hàm lượng chiếm dưới 10 −5 khối lượng khô của cơ thể. C. Có hàm lượng chiếm dưới 10 −3 khối lượng khô của cơ thể. D. Có hàm lượng chiếm dưới 10 −4 khối lượng khô của cơ thể. Hướng dẫn giải
Đáp án D Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có hàm lượng chiếm dưới 10 −4 (0,01%) khối lượng khô của cơ thể. Câu 21. Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất khô của cơ thể. B. Chỉ cần thiết ở giai đoạn phát triển cơ thể. C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzym trong tế bào. D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên. Hướng dẫn giải Đáp án B Nguyên tố vi lượng ( Có hàm lượng < 0,01 % khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzym, các hormon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Câu 22. Vì sao các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể? A. Chiếm khối lượng nhỏ. B. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể. C. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy. D. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzym. Hướng dẫn giải Đáp án D Các nguyên tố vi lượng tuy chiếm khối lượng nhỏ trong cơ thể nhưng tham gia cấu trúc các enzym nên có vai trò quan trọng với cơ thể. Câu 23. Cơ thể chỉ cần các nguyên tố vi lượng với một lượng rất nhỏ là vì A. phần lớn nguyên tố vi lượng đã có trong các hợp chất tế bào. B. chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hóa các enzym. C. nguyên tố vi lượng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể. D. nguyên tố vi lượng chỉ cần cho một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định của cơ thể. Hướng dẫn giải Đáp án B Cơ thể chỉ cần các nguyên tố vi lượng với một lượng rất nhỏ là vì chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hóa các enzym. Câu 24. Các chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyên tất cả mọi người phải tăng cường ăn rau xanh. Vai trò quan trọng trong việc ăn rau xanh là A. chống các bệnh về tim mạch và cao huyết áp. B. giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn được tốt hơn. C. cung cấp vitamin và các nguyên tố vi lượng. D. tiết kiệm về mặt kinh tế vì rau xanh có giá rẻ. Hướng dẫn giải Đáp án C Các chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyên tất cả mọi người phải tăng cường ăn rau xanh vì rau xanh cung cấp vitamin và các nguyên tố vi lượng Câu 25. Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh còi xương. C. Bệnh cận thị. D. Bệnh tự kỉ. Hướng dẫn giải Đáp án A lodine là thành phần của hormon Thyroxine do tuyến giáp tiết ra. Thiếu Iodine, hormon Thyroxine không được tạo thành, tuyến yên tiết hormon kích thích tuyến Giáp tăng cường hoạt động dẫn tới ưu năng tuyến giáp. gây hiện tượng bướu cổ. Câu 26. Thiếu một lượng nhỏ lodine chúng ta có thể bị mắc bệnh gì? A. Viêm amidan. B. Bướu cổ. C. Đau họng. D. Còi xương.