Nội dung text 192. Sở Hậu Giang - LẦN 2 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
sự trao đổi năng lượng nhiệt với môi trường xung quanh và nhiệt lượng kế, cho nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K) . Nhiệt dung riêng của miếng kim loại xấp xỉ bằng A. 515 J/(kg.K) . B. 431 J/(kg.K) . C. 453 J/(kg.K) . D. 353 J/(kg.K) . Câu 12: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất p, thể tích V, nhiệt độ tuyệt đối T. Công thức nào dưới đây mô tả đúng định luật Boyle? A. p T hằng số. B. V T hằng số. C. pV hằng số. D. VT hằng số. Câu 13: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. ngưng tụ. D. đông đặc. Câu 14: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng thế năng tương tác giữa các phân tử và động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Đế của một bàn là (bàn ủi) có khối lượng 400 g , nhiệt dung riêng của đế là 890 J/(kg.K) . Nhiệt độ ban đầu của bàn là 22C . Biết bàn là có thể là (ủi) được quần áo khi nhiệt độ của đế đạt giá trị nhỏ nhất là 180C . Câu 15: Trong thang Kelvin, nhiệt độ ban đầu của bàn là bằng A. 453 K . B. 251 K . C. 22 K . D. 295 K . Câu 16: Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp cho bàn là để có thể là (ủi) được quần áo bằng A. 7,832 kJ . B. 71,91 kJ . C. 56,25 kJ . D. 64,08 kJ . Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 17 và câu 18: Kích từ xuyên sọ Transcranial magnetic stimulation (TMS) là một phương pháp không xâm lấn, sử dụng từ trường để kích thích tế bào thần kinh trong não (hình bên). Trong TMS, một cuộn dây nhỏ được đặt trên da đầu và một luồng điện ngắn trong cuộn dây tạo ra một từ trường thay đổi nhanh bên trong não. Câu 17: Tế bào thần kinh được kích thích hoạt động nhờ vào A. sóng điện từ do từ trường trong cuộn dây biến thiên tạo ra. B. tương tác từ giữa các vòng dây trong cuộn dây. C. hiện tượng cảm ứng điện từ. D. tác dụng nhiệt của dòng điện. Câu 18: Thiết bị này tạo ra một từ trường bên trong não có hướng từ dưới lên trên và độ lớn cảm ứng từ tăng từ 0 đến 1,50 T trong khoảng thời gian 120 ms . Suất điện động cảm ứng xung quanh một vòng tròn mô nằm ngang, bán kính 1,60 mm có độ lớn xấp xỉ bằng A. 510 V . B. 310 V . C. 610 V . D. 410 V . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một lượng khí lí tưởng có áp suất 2,00MPa , số phân tử khí trong 31,00 cm là 204,8410 . a) Nếu giữ nhiệt độ không đổi thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí vẫn không đổi. b) Khi tốc độ trung bình của phân tử tăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi. c) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là 216,2010 J . d) Nhiệt độ của khí là 299 K . Câu 2: Hình bên dưới biểu diễn một thanh dẫn điện CD trượt trên hai thanh kim loai, theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết cảm ứng từ có độ lớn B 0,40 T,CDAB0,20 m . Thanh CD đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn 0,2 m/s và có hướng như hình vẽ. Toàn bộ mạch có điện trở 2,0 . Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát. a) Khi thanh CD chuyển động trên thanh xuất hiện dòng điện do hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Suất điện động cảm ứng trong thanh CD có độ lớn là 31,6.10 V . c) Dòng điện xuất hiện trong mạch có chiều ACDB , nếu coi CD là nguồn điện thì D đóng vai trò cực dương. d) Lực kéo để thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là 46,410 N . 4 0,0080,20,46,410FilBN
Câu 3: Hình bên dưới là mô hình loa điện động. a) Khi cho dòng điện không đổi hoặc dòng điện xoay chiều vào cuộn dây, loa đều sẽ phát ra âm thanh. b) Loa hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. c) Khi cho dòng điện xoay chiều có tần số f chạy vào cuộn dây, cuộn dây sẽ dao động và làm cho màng loa dao động với tần số f. d) Biết cảm ứng từ do nam châm vĩnh cửu tạo ra có độ lớn B0,08 T , ống dây gồm 20 vòng và có đường kính 6,4 cm . Cho dòng điện xoay chiều i2cos(100t) , trong đó i tính bằng ampe (A), t tính bằng giây ( s ). Tại thời điểm 1 t s 3 , lực từ tác dụng lên ống dây có độ lớn 3,2 N . Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá theo các bước như sau: + Lấy một số viên nước đá có tổng khối lượng 1m kg từ tủ lạnh và chuẩn bị một bình cách nhiệt có chứa 2m kg nước. + Đo nhiệt độ ban đầu 1t của nước đá và nhiệt độ 2t của nước trong bình cách nhiệt bằng nhiệt kế. + Cho các viên nước đá vào bình cách nhiệt, khuấy đều hỗn hợp nước và nước đá cho đến khi nước đá tan hoàn toàn. + Đo nhiệt độ t cuối cùng của hỗn hợp. Các kết quả đo lường được học sinh đó ghi lại trong bảng sau: Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 12c2100 J/(kg.K),c , nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình với nước và nước đá. a) Nước đá đã nhận nhiệt lượng từ nước nên tan ra. b) Đồ thị mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian có dạng như bên: c) Năng lượng nhiệt cần cung cấp để lượng nước đá tăng nhiệt độ từ 12C đến nhiệt độ nóng chảy là 6804J. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá được xác định bằng biểu thức: 1111222mcttmmctt PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một quả bóng bay chứa 0,692 mol khí amonia 3NH xem như khí lí tưởng, ở nhiệt độ 280 K và áp suất 50,81.10 Pa . Câu 1: Số phân tử 3NH trong quả bóng bay là 23x.10 . Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 2: Thể tích của quả bóng bay là bao nhiêu lít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Sử dụng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Mỗi hạt nhân oxygen 16 80 có khối lượng xấp xỉ 15,990523amu. Biết khối lượng của proton và neutron lần lượt là 1,007276amu,1,008665 amu và 1amu 2931,5MeV/c . Câu 3: Cho khối lượng mol của nguyên tử oxygen là 16 g/mol . Trong 0,1 g oxygen có 22x.10 hạt neutron. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 4: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân oxygen là bao nhiêu MeV/ nucleon (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Sử dụng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một bộ thiết bị bao gồm một sợi dây dẫn điện đồng chất, tiết diện đều; một nam châm; một chiếc cân; một bộ nguồn điện có suất điện động E16,0 V , điện trở trong r0,6 ; một khóa K có điện trở không đáng kể. Sợi dây có tiết diện 92 S3,5.10 m , chiều dài L72,0 cm và điện trở của sợi dây được xác định bằng công thức 8 L R1,710 s , trong đó L tính bằng m,S tính bằng 2m,R tính bằng . Nối sợi dây vào bộ nguồn điện qua công tắc K . Câu 5: Bật công tắc K , cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn điện bằng bao nhiêu ampe?(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 6: Để xác định cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm, một học sinh đã uốn sợi dây dẫn điện thành khung dây và bố trí thí nghiệm như hình vẽ (khung dây được giữ bởi hai chốt A,B ). Biết phần nằm ngang của sợi dây nằm giữa hai cực nam châm có chiều dài 12,0 cm . Khi bật công tắc cho dòng điện chạy trong mạch thì thấy số chỉ của cân thay đổi 6,0 g . Lấy gia tốc trọng trường g 2 9,8 m/s . Từ thí nghiệm đó, hãy cho biết cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm có độ lớn bằng bao nhiêu militesla (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?