PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 47. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA. 2K7. DẠY NGÀY 28.9.pdf


C. bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử. D. bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử. Câu 7 [408174]: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? I. Các amino acid trong chuỗi β -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. II. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy. III. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. IV. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8 [408175]: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó? A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Câu 9 [408176]: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa? A. Diều của chim. B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô. C. Ngà voi. D. Gai cây hoa hồng. Câu 10 [408177]: Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của sinh giới? I. Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của mọi cơ thể sinh vật. II. Tế bào thực vật có lục lạp và màng xenlulose còn tế bào động vật thì không. III. Tế bào các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự nhau. IV. Cơ sở của sự sinh sản dựa vào quá trình phân bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11 [408178]: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid. B. DNA của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Câu 12 [408179]: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 13 [408180]: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây được xem là bằng chứng tế bào? I. Các loài sinh vật tuy khác nhau nhưng chúng cùng sử dụng 4 nucleotide và 20 loại amino acid. II. Trình tự amino acid của chuỗi β – Hb của người và tinh tinh giống nhau 100%. III. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. IV. Phần lớn các loài đều sử dụng chung bộ mã di truyền gồm 64 bộ ba. V. Các loài có quan hệ họ hàng thì trình tự các amino acid và trình tự các nucleotide càng giống nhau. VI. Sự tương đồng về các thành phần cấu tạo của tế bào phản ánh tính cùng nguồn gốc của các loài sinh vật trên trái đất hiện nay. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14 [408181]: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E, người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của loài A. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của loài A) như sau: Loài sinh vật Loài A Loài B Loài C Loài D Loài E Tỉ lệ % giống DNA loài A 100% 82% 91% 96% 94% Quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E là A. A → B → C → D → E. B. A → D → C → B → E. C. A → D → E → C → B. D. A → B → C → E → D. Câu 15 [408182]: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của người) như sau: khỉ Rhesus: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là A. người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesus. B. người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesus - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. người - tinh tinh - khỉ Rhesus - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesus - khỉ Capuchin. Câu 16 [408201]: Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài có chung nguồn gốc tiến hóa chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây: Loài Trình tự nucleotide khác nhau của gene mã hóa enzyme đang xét. Loài A C A G G T C A G T T T T A Loài B C A A G T T A G T G T X A

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.