Nội dung text BÀI 28. ĐỘNG LƯỢNG.docx
Trang3 + Trường hợp 4: tạo với nhau một góc α và p 1 = p 2 1.2. BÀI TẬP MINH HOẠ Bài 1: Một vật có khối lượng 500g chuyển động dọc theo trục toạ độ Ox với vận tốc 36km/h. Động lượng của vật bằng bao nhiêu? Lời giải: + Áp dụng công thức: p = mv = 0,5.10 = 5 kg.m/s. Bài 2: So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1 000kg và vận tốc 60km/h. Xe B có khối lượng 2000kg và vận tốc 30 km/h. Lời giải: Ta có: 111 12 222 pmv 1pp pmv Bài 3: Một vật nhỏ có khối lượng 1,5kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3m/s, sau đó 4s có vận tốc 7m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng là bao nhiêu? Lời giải: - Gia tốc chuyển động: 20v - v7 - 3 a = = = 1m/s t4 - Vận tốc vật tại thời điểm t = 3s là: v’ = v + a.t = 7 + 1.3 = 10 m/s. - Động lượng của vật: p = m.v = 1,5.10 = 15 kg.m/s. Bài 4: Từ độ cao h = 80 m so với mặt đất, ở thời điểm 0t = 0 một vật m = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu 0v=103m/s. Biết gia tốc trọng trường 2 g = 10m/s. Tìm vectơ động lượng của vật ở thời điểm t = 1s. Lời giải: - Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều x0vv103m/s - Theo phương thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do: yv= gt = 10.1 = 10m/s. - Vận tốc của vật có độ lớn 2222t0vv(gt)(103)1020m/s - Phương chiều hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc tính bởi y x v101 tan30 v1033 - Vậy: Động lượng của vật có: + Độ lớn p = m.v = 0,2.20 = 4 kg.m/s. + Phương chiều hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc = 30° Bài 5: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. 1. Tính động lượng của mỗi vật? 2. Tính tổng động lượng của hệ hai vật trên trong các trường hợp sau: a. 2 v cùng hướng với 1v b. 2 v ngược hướng với 1v c. 2 v hướng chếch lên trên, hợp với 1v góc 90 0