Nội dung text ĐỀ 20 - CẤP HUYỆN.docx
ĐỀ 20 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG MÔN KHTN PHẦN HÓA HỌC 9 (KHTN 9.2) Thời gian làm bài 150 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Chất khí không bị giữ lại khi đi qua dung dịch Ca(OH) 2 là A. CO 2 . B. O 2 . C. SO 2 . D. HCl. Câu 2. Dãy sắp xếp theo chiều tăng tính dẫn điện của kim loại (từ trái qua phải) là A. Au, Fe, Ag, Cu. B. Ag, Cu, Au, Fe. C. Au, Ag, Cu, Fe. D. Fe, Au, Cu, Ag. Câu 3. Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. 2Na + 2H 2 O 2NaOH + H 2 . B. Ca + 2HCl CaCl 2 + H 2 . C. Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu. D. Cu + H 2 SO 4 CuSO 4 + H 2 . Câu 4. Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là A. Cu(NO 3 ) 2 . B. AgNO 3 . C. KNO 3 . D. Fe(NO 3 ) 2 . Câu 5. Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra? A. CuSO 4 . B. Na 2 SO 4 . C. MgSO 4 . D. K 2 SO 4 . Câu 6. Gang và thép là hợp kim của A. Aluminium với copper. B. Iron với carbon. C. carbon với silicon. D. Iron với Aluminium. Câu 7. Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng iron nhiều nhất? A. FeS 2 . B. FeCO 3 . C. Fe 2 O 3 . D. Fe 3 O 4 . Câu 8. Iron không phản ứng với: A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H 2 SO 4 . C. H 2 SO 4 đặc, nóng. D. H 2 SO 4 đặc, nguội. Câu 9. Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng A. vật lí. B. hoá học. C. không là hiện tượng hoá học, không là hiện tượng vật lí. D. vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học. Câu 10. Có bao nhiêu thí nghiệm dưới đây xảy ra sự ăn mòn kim loại? (1) Đốt cháy dây iron trong không khí khô. (2) Cho Cu vào dung dịch FeSO 4 . (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl 2 . (4) Cho Fe vào dung dịch AgNO 3 . A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl 2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56. Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại M có hóa trị II vào H 2 SO 4 loãng, dư, thu được dung dịch Y và 5,9496 lít H 2 (đkc). Kim loại M là A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Mg. 2. Trắc nghiệm đúng sai: (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu thí sinh ghi rõ đúng hoặc sai.
Câu 1. Lưu huỳnh (sulfur) là phi kim có nhiều ứng dụng quan trọng. Chọn phát biểu đúng - sai a. Lưu hóa cao su. b. Sản xuất pháo hoa, diêm. c. Sản xuất thực phẩm. d. Sản xuất sulfuric acid. Câu 2. Chọn phát biểu đúng – sai a. Cho một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ. b. Sục khí CO 2 hoặc cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 đều thu được kết tủa keo trắng. c. Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu sau khi cắt chanh rồi rửa thật sạch và lau khô. d. Khí Cl 2 được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp. Câu 3: Cho các phát biểu sau. Chọn phát biểu đúng – sai a. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl 3 , thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. b. Cho một ít Cu(OH) 2 vào ống nghiệm, rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống nghiệm, thấy Cu(OH) 2 tan dần, dung dịch thu được có màu vàng nâu. c. Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl 2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na 2 SO 4 , thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. d. Ngâm một đinh iron nhỏ, sạch trong dung dịch CuSO 4 , khoảng 4 -5 phút sau thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần, đồng thời trên bề mặt đinh iron xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ. PHẦN II. TỰ LUẬN (14 điểm) Câu 1. (2,0 điểm). 1. a) Vì sao muối NaHCO 3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày? b) Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? Giải thích. c) Trước khi thi đấu, các vận động viên môn thể dục dụng cụ thường xoa lòng bàn tay vào chất bột màu trắng (MgCO 3 ). Vì sao họ làm như vậy? 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) P 2 O 5 + … → Ca 3 (PO 4 ) 2 + … b) Cu(OH) 2 + … → Cu(NO 3 ) 2 + … c) SO 2 + Br 2 + H 2 O → … + … d) … + AgNO 3 → Zn(NO 3 ) 2 + … e) KMnO 4 + HCl đặc → … + … + …+ … f) Ca(HCO 3 ) 2 + … → NaHCO 3 + … Câu 2. (2,0 điểm). 1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau: a. Cho dung dịch sodium hydroxide tới dư vào dung dịch iron (II) chloride, sau đó để ngoài không khí. b. Nhỏ 1 – 2 ml dung dịch sulfuric acid vào ống nghiệm đựng một ít bột copper (II) oxide, lắc nhẹ. c. Nhúng một sợi dây đồng đã được làm sạch vào dung dịch Iron (III) chloride. d. Cho một mẫu nhỏ calcium oxide vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào calcium oxide. Tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
2. Cho 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn: Ba(NO 3 ) 2 , K 2 CO 3 , MgCl 2 , Na 2 SO 4 , K 3 PO 4 được kí hiệu bằng các chữ cái A, B, C, D, E (không theo trình tự trên). Kết quả của một số thí nghiệm tìm hiểu về những chất này được ghi trong bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng A Tác dụng với dung dịch chứa chất C hoặc D Có kết tủa trắng B Tác dụng với dung dịch chứa chất D Có kết tủa trắng C Tác dụng với dung dịch chứa chất A hoặc E Có kết tủa trắng D Tác dụng với dung dịch chứa chất A hoặc B hoặc E Có kết tủa trắng Biết rằng kết tủa sinh ra do dung dịch chứa chất A phản ứng với dung dịch chứa chất C bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxide kim loại. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học minh họa. Câu 3. (2,0 điểm). 1. Từ oleum (H 2 SO 4 .3SO 3 ), trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch H 2 SO 4 1M. 2. Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ giảm dần khối lượng do nước tách ra trước sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Sự giảm khối lượng của muối Al(NO 3 ) 3 .9H 2 O theo nhiệt độ được biểu diễn như giản đồ hình bên. Tại nhiệt độ 210 o C, phần chất rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) có khối lượng bằng 30% khối lượng ban đầu. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của oxygen có trong phần chất rắn tại 210°C. Câu 4. (2,0 điểm). 1. Hợp chất MX 3 được sử dụng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hợp chất MX 3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong hạt nhân của M nhỏ hơn tổng số hạt trong hạt nhân của X là 8. Tổng số hạt proton, notron, electron trong một nguyên tử X nhiều hơn trong một nguyên tử M là 12. Xác định công thức của MX 3 . 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm K, K 2 O, KOH và K 2 CO 3 bằng dung dịch H 2 SO 4 10% vừa đủ thu được 0,9916 lít (đkc) hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 11,5 và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa có nồng độ 16,246%. Cô cạn Y thu được 10,44 gam chất rắn khan. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m. Câu 5. (2,0 điểm). 1. Nung hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 , thu được hỗn hợp chất rắn Y và O 2 . Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 17,028% theo khối lượng. Lượng O 2 ở trên đốt cháy hết 0,24 gam carbon, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí T gồm CO 2 và O 2 dư (CO 2 chiếm 40% thể tích). Biết KClO 3 bị nhiệt phân hoàn toàn, còn KMnO 4 chỉ bị nhiệt phân một phần. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KMnO 4 . 2. Cho 10,332 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , chia X thành 3 phần bằng nhau. Dẫn khí H 2 tới dư đi qua phần 1 nung nóng, thu được 2,604 gam Fe. Cho phần 2 vào dung dịch CuSO 4 dư, sau phản ứng lọc bỏ dung dịch thu được 3,504 gam chất rắn. Hòa tan hết phần 3 trong dung dịch HCl thu được 0,14874 lít (đkc) khí H 2 và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m. Câu 6. (2,0 điểm). Cho hỗn hợp khí A gồm 3 hydrocarbon khác nhau; hỗn hợp khí B gồm O 2 và O 3 . Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là 1,5 : 6,4 rồi đốt cháy hoàn toàn, thu được hỗn hợp CO 2 và hơi H 2 O theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của B với hydrogen là 19. Tính tỉ khối của A với hydrogen. Câu 7. (2,0 điểm).
Hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm 5 hydrocarbon, mạch hở, không phân nhánh. Sục a mol X vào dung dịch bromine dư, thấy có 12 gam bromine phản ứng và thoát ra hỗn hợp khí Y gồm 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,6765 lít CO 2 (đkc) và 9,45 gam nước. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 108,35 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 71,1 gam so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. a) Xác định công thức phân tử của các hydrocarbon có trong Y. b) Xác định công thức cấu tạo của 2 hydrocarbon đã phản ứng với dung dịch bromine (biết tỉ lệ số mol của 2 hydrocarbon đó bằng 1: 2). ----- HẾT -----