Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 13 - File word có lời giải.docx
NH2 HO O OH tyrosine Phát biểu nào đây là đúng? A. Phân tử tyrosine không có cấu trúc dạng ion lưỡng cực. B. Tyrosine tác dụng KOH tối đa theo tỷ lệ 1 : 1. C. Dạng lưỡng cực của tyrosine có công thức như sau: NH3 O O O D. Nếu cho 1 mol tyrosine tác dụng hoàn toán với lượng dư dung dịch Br 2 /CCl 4 thì thu được được lượng kết tủa là 339 gam. Câu 8. Các phức chất [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ và [Co(CN) 6 ] 3- có cấu trúc như sau: Co NH3 NH3 H3NNH3 NH3H 3N 3+ Co CN CN NCCN CNNC 3- Phát biểu nào đây là sai? A. Các phức chất [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ và [Co(CN) 6 ] 3- đều có cấu trúc bát diện. B. Nguyên tử trung tâm cobalt trong các phức chất trên có cùng số oxi hoá. C. Hợp chất phức [Co(NH 3 ) 6 ] a [Co(CN) 6 ] b có giá trị của a và b là bằng nhau. D. Các phức chất tạo từ cùng một nguyên tử trung tâm luôn có màu sắc giống nhau. Câu 9. Cho độ tan (g/100 g nước) của một số muối trong nước ở 20°C: Anion Cation 3NO 2 4SO 2 3CO Be 2+ 108,00 39,10 Phân huỷ Mg 2+ 69,50 33,70 1,00.10 -2 Ca 2+ 130,95 0,24 1,30.10 -3 Sr 2+ 69,55 1,30.10 -2 1,10.10 -3 Ba 2+ 9,02 1,04.10 -5 5,08.10 -5 Phát biểu nào sau đây sai? A. Muối nitrate của kim loại nhóm IIA có độ tan lớn hơn muối sulfate của kim loại nhóm IIA. B. Nhỏ dung dịch Ba(NO 3 ) 2 bão hoà vào dung dịch MgSO 4 bão hoà, xuất hiện kết tủa BaSO 4 . C. Nhỏ dung dịch CaCO 3 bão hoà vào dung dịch BaSO 4 bão hoà, xuất hiện kết tủa CaSO 4 . D. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch chứa Ba 2+ và Ca 2+ cùng nồng độ mol, kết tủa BaSO 4 xuất hiện trước. Câu 10. Cho sơ đồ tổng họp aniline từ nitrobenzene sau:
(1). CH3COCl (AlCl3) COCH3 (2). + I2 + NaOH COONa (3). + H+ (4) + C2H5OH (H2SO4 xúc tác, t0)XY Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phản ứng (1) là phản ứng acyl hóa, nguyên tử H thế bằng nhóm CH 3 CO-. B. Phản ứng (2) là phản ứng idoform, tạo thành kết tủa CHI 3 có màu vàng nhạt. C. Ở giai đoạn (1) có thể dùng (CH 3 CO) 2 O/xt AlCI 3 để thay cho CH 3 COCl/xt AlCI 3 . D. Phản ứng ở giai đoạn (4) xảy ra hoàn toàn và có hiệu suất 100%. Câu 15. Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn 2+ ? A. Fe. B. Ag + . C. Al 3+ . D. Ca 2+ Câu 16. Hydrogen phản ứng với nitrogen tạo thành ammonia (NH 3 ) theo phương trình sau: 3H 2 (g) + N 2 (g) → 2NH 3 (g) Cho 0 r298H = -92,38 kJ/mol; 0 r298S = -198,2 J/mol.K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs ( 0 r298G ) của phản ứng trên ở 25 0 C là A. 5897 kJ/mol. B. 297,8 kJ/mol. C. -33,32 kJ/mol. D. -16,66 kJ/mol. Câu 17. Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là A. CaSO 4 . B. NaCl. C. Na 2 CO 3 . D. CaCO 3 . Câu 18. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá (Cu - Ag) nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào? A. Nồng độ ion Ag + tăng dần và nồng độ Cu 2+ tăng dần. B. Nồng độ ion Ag + giảm dần và nồng độ Cu 2+ giảm dần. C. Nồng độ ion Ag + tăng dần và nồng độ Cu 2+ giảm dần. D. Nồng độ ion Ag + giảm dần và nồng độ Cu 2+ tăng dần. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cấu trúc của lactose (thành phần chính của đường sữa) như sau: O OHO OH OH CH2OH OOH OH CH2OH OH LACTOSE Galactose Glucose (1) (2) Cho biết gốc glactose trong lactose là dạng vòng β. Cho các phát biểu sau : a. Phân tử lactose gồm β-galactose và α -glucose và nối với nhau bởi liên kết α-l,4-glycoside. b. Galactose và glucose là monosaccharide có cấu trúc hoàn toàn giống nhau. c. Lactose tác dụng được với thuốc thử Tollens d. Trong số tám nhóm OH chỉ có một nhóm OH ở ví trí số 1 là tác dụng được với CH 3 OH (xt HCl khan).