Nội dung text 4. CHỦ ĐỀ 04. NHIỆT DUNG RIÊNG, NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG, NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG.docx
Câu 2. Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 2,3.10 6 J/kg có ý nghĩa như thế nào? Phát biểu Đún g Sai a. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.10 6 J để bay hơi hoàn toàn. b. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.10 6 J để bay hơi hoàn toàn. c. Mỗi kilôgam nước sẽ toả ra một lượng nhiệt là 2,3.10 6 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. d. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.10 6 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 3. Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới: Phát biểu Đún g Sai a. Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế b. Oát kế dùng để đo cường độ dòng điện của nguồn điện c. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở bằng nhiệt lượng mà nước thu vào d. Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài Câu 4. Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20°C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.10 3 J/kg.K và 2,26.10 6 J/kg. Phát biểu Đún g Sai a.Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ 20 0 C đến 100 0 C là 100800 J b. Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 100 0 C là 678.10 6