PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 021 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong bốn hạt nhân 52 130Te, 54 154Xe, 56 152Ba, 53 127I, hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân 54 130Xe là A. 52 130Te. B. 53 127I. C. 54 154Xe. D. 56 152Ba. Câu 2: Để kiểm tra hành lý tại sân bay, người ta cho các vali qua một buồng kín để soi chiếu các đồ vật bên trong. Các thiết bị này được ứng dụng tia nào sau đây A. tia hồng ngoại. B. tia laser. C. tia X. D. tia gamma. Câu 3: Hình nào dưới đây mô tả đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định? A. B. C. D. Câu 4: Các bình trong hình đều đựng cùng một lượng nước đủ lớn. Để cả ba bình vào trong phòng kín. Sau một tuần lượng nước trong các bình thay đổi thế nào? A. Bình A còn ít nhất. B. Bình B còn ít nhất. C. Bình C còn ít nhất. D. Cả ba bình vẫn bằng nhau. Câu 5: Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng luôn hút nhau. Kết luận nào sau đây về hai thanh đó là đúng? A. Đó là hai thanh nam châm. B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt. C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt. D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt. Câu 6: Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phông xạ (có thể là hai trong bốn tia α, γ, β +hoặc β −). Các tia phóng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô ta bằng những đường nét liền như hình vẽ. Hai tia phóng xạ này A. tia β +và α. B. tia β +và β −. C. tia α và β −. D. tia γ và α. Mã đề thi 021
Câu 7: Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. Câu 8: Năng lượng nghỉ của 8 gam một chất bất kì bằng A. 2.108kWh. B. 2.1011kWh. C. 7, 2.1017kWh. D. 7, 2.1014kWh. Câu 9: Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng tăng từ 20∘C lên nhiệt độ 40∘C thì động năng trung bình của khí lí tưởng tăng lên bao nhiêu lần? A. 1,07 lần. B. 1,5 lần. C. 2 lần. D. 2,5 lần Câu 10: Cảm biến lốp ô tô là thiết bị điện tử được thiết kế để giám sát các thông số bên trong lốp xe. Một ô tô được trang bị bộ cả m biến gồm bốn cảm biến (CB) và một màn hình hiển thị. Khi ô tô đang đứng yên, màn hình hiển thị chỉ số các thông số được cho ở bảng dưới đây: Vị trí lốp Áp suất (bar) Nhiệt độ ( ∘C) Lốp trước bên phải 2,5 30 Lốp trước bên trái 2,5 30 Lốp sau bên phải 2,3 28 Lốp sau bên phải 2,5 30 Coi lượng khí và thể tích khí trong lốp không thay đổi. Khi ô tô chuyển động, màn hình hiển thị nhiệt độ của lốp trước bên phải chỉ 42∘C thì chỉ số của áp suất lốp lúc đó là A. 2,6 (bar) B. 2,7 (bar) C. 2,5 (bar) D. 2,8 (bar) Câu 11: Một dây dẫn thẳng đứng dài 0,4 m mang dòng điện không đổi 5 A. Dây dẫn này được đặt trong một từ trường có cường độ 10−3 T, hợp với phương ngang một góc 30∘ . Xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn? A. 5,0.10−4 N. B. 10−3 N. C. 1, 5.10−3 N. D. 1, 7.10−3 N. Câu 12: Một sóng điện từ truyền qua vị trí điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là 12 V/m và 0,8 T. Khi cường độ điện trường có giá trị bằng 3 V/m và đang tăng thì giá trị của cảm ứng từ là A. 0,2 T và đang tăng. B. 0,2 T và đang giảm C. 0,8 T và đang tăng. D. 0,8 T và đang giảm Sử dụng các thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ t1 = 20, 2 ∘C được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng 2,5 kg trong mỗi phút, nước được làm nóng đến nhiệt độ 36, 7 ∘C. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg. K) Câu 13: Nhiệt độ của nước đã được làm nóng thêm bao nhiêu 0F khi đi qua máy sưởi? A. 16, 5 0 F. B. 289, 5 ∘F. C. 29, 7 0 F. D. 278, 6 ∘F. Câu 14: Nhiệt lượng nước hấp thụ trong 10 phút gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,72 MJ. B. 6,70MJ. C. 2,5MJ. D. 2,15 MJ.

Câu 3: Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 0 0C đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 100oC. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,3.105 J/Kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 4200 J/Kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/Kg, bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế. a) Tại điểm B trên đồ thị, nước bắt đầu xảy ra sự sôi. b) Trong đoạn BC trên đồ thị, khối nước nhận nhiệt lượng để thực hiện quá trình hóa hơi. c) Tại điểm C lượng nước còn lại là 96g d) Nếu tiến hành đun đến khi lượng nước bay hơi hết cần cung cấp nhiệt lượng tổng cộng là 325KJ Câu 4: Một thanh đồng PQ được treo ở trạng thái nghỉ cân bằng các sợi cách điện trong một từ trường đều hướng vào tờ giấy như thể hiện trong Hình bên. Các đầu còn lại của các sợi được nối với một lò xo cân cố định trên trần nhà. Hai tiếp điểm P và Q ở hai đầu của thanh đồng có thể trượt không ma sát dọc theo hai thanh dẫn điện thẳng đứng cố định AB và CD. Các thanh AB và CD được nối với các cực dương và cực âm của nguồn điện một chiều. Kết quả là, một dòng điện I chạy qua thanh đồng. Giả sử thanh đồng luôn nằm ngang và không rời khỏi từ trường trong suốt quá trình thí nghiệm. Một giáo viên tiến hành thí nghiệm khảo sát số chỉ R của cân lò xo thay đổi như thế nào theo cường độ dòng điện chạy qua thanh đồng thu được bảng như sau: R (đơn vị N) 1,4 1,1 0,8 0,5 I (đơn vị A) 0,0 0,5 1,0 1,5 a) Lực từ tác dụng lên thanh đồng có chiều hướng xuống dưới. b) Trọng lượng của thanh đồng là 1,4 N. c) Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của R theo I là một đường thẳng có hệ số góc dương. d) Giá trị lớn nhất của cường độ dòng điện chạy qua dây đồng để dây treo vẫn căng là 2,65 A. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một lượng khí oxygen (xem là khí lí tưởng) chứa trong bình cầu thể tích 200 lít ở nhiệt độ 27∘C và áp suất khí trong bình là 100 kPa. Biết khí oxygen có khối lượng mol M = 32 g/mol. Câu 1: Khối lượng của lượng khí trên là bao nhiêu kg (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 2: Tốc độ căn quân phương của phân tử khí ở trong bình bằng bao nhiêu km/s (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.