Nội dung text ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 10 GIỮA HỌC KÌ 1 WORD ĐỀ SỐ (8).doc
Trang 2/ Mã đề 101 Câu 11: Đối tượng nghiên cứu của vật lí là A. chuyển động của các loại phương tiện giao thông. B. các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. C. năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống. D. các ngôi sao và các hành tinh. Câu 12: Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí? A. Cơ học, nhiệt học, vật chất vô cơ. B. Nhiệt học, quang học, sinh vật học. C. Cơ học, nhiệt học, điện học, quang học. D. Điện học, quang học, vật chất hữu cơ. Câu 13: Khi tiến hành thí nghiệm, cần phải A. thảo luận nhóm để thống nhất quy tắc riêng của nhóm, có thể bỏ qua quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm. B. tiến hành thí nghiệm với thời gian ngắn nhất, không cần tuân thủ các quy tắc của phòng thí nghiệm. C. tự đề xuất các quy tắc thí nghiệm để có thể tiến hành thí nghiệm nhanh nhất. D. tuân theo các quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm, hướng dẫn của giáo viên. Câu 14: Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng? A. Hòn đá được ném theo phương ngang. B. Hòn đá rơi từ độ cao 2 m. C. Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng. D. Tờ báo rơi tự do trong gió. Câu 15: Năng lượng có đơn vị chuẩn là J, một động cơ tạo ra năng lượng 3,2 kJ thì đổi sang đơn vị chuẩn sẽ là A. 3200 J. B. 32 J. C. 320 J. D. 32000 J. Câu 16: Chọn phát biểu đúng. A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động. B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm. C. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương. D. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được. Câu 17: “Lúc 8 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 15 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Thước đo và đồng hồ. B. Vật làm mốc. C. Chiều chuyển động. D. Mốc thời gian. Câu 18: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Chuyển động của xe máy khi đi đường quốc lộ. B. Chuyển động của đầu kim giây đồng hồ. C. Chuyển động của một xe ô tô khi bắt đầu chuyển động. D. Chuyển động của một viên bi lăn trên đất. Câu 19: Khi đo lực kéo tác dụng lên vật m, kết quả thu được là F12,7500,095 N thì A. sai số tuyệt đối của phép đo là 0,095 N. B. kết quả chính xác của phép đo là 12,845 N. C. sai số tương tối của phép đo là 0,095%. D. giá trị trung bình của phép đo là 0,095 N. Câu 20: Một máy bay phản lực có tốc độ 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1400 km thì máy bay phải bay trong thời gian là A. 2 giờ. B. 3 giờ. C. 2 giờ 30 phút. D. 1 giờ 30 phút. Câu 21: Diện tích của hình chữ nhật tính theo công thức S = a.b (a là chiều rộng, b là chiều dài). Thứ nguyên của diện tích là A. L 3 . B. L. C. L -2 . D. L 2 . Câu 22: Một xe xuất phát lúc 7 giờ 15 phút sáng từ thành phố M, chuyển động thẳng đều tới thành phố N, cách thành phố M 90 km. Biết tốc độ của xe là 60 km/h, xe đến thành phố N lúc mấy giờ? A. 9 giờ 45 phút. B. 8 giờ 30 phút. C. 9 giờ 30 phút. D. 8 giờ 45 phút. Câu 23: Khi đo quãng đường di chuyển của vật m, kết quả thu được là s125,8561,546 cm. Sai số tương đối của phép đo này là A. 1,228 %. B. 1,213%. C. 1,546 %. D. 0,012 %.
Trang 4/ Mã đề 101 c. Xe mất thời gan bao lâu để dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh? ………….. Hết ………… Học sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích thêm. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm) Mã đề [101] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 B C C A B A C C D C B C D B A D C B A A D D A B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Mã đề 101 Hướng dẫn giải Câu 1: a) Giá trị trung bình của chu kì dao động: 123452,012,112,052,032,00 2,04 55 sTTTTT T b) Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo: