PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4070. Sở Sơn La (giải).pdf


Câu 10: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua. Trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, lấy ba điểm A, C,D cùng nằm trên đường thẳng cắt dây dẫn tại P sao cho C là trung điểm của AD như hình vẽ. Từ trường của dòng điện gây ra tại A và D có độ lớn cảm ứng từ lần lượt là 6.10−4 T và 3. 10−4 T. Biết độ lớn cảm ứng từ tại điểm nằm trong từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, cách dây dẫn một khoảng r(m) được xác định bằng biểu thức B = 2. 10−7 . I r (T). Độ lớn cảm ứng từ tại điểm C là A. 4. 10−4 T. B. 4,5. 10−4 T. C. 9.10−4 T. D. 4. 10−3 T. Câu 11: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nucleon tương ứng là AX, AY và AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là WlkX , WlkY và WlkZ với WlkZ < WlkX < WlkY . Các hạt nhân này được xắp xếp theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. X, Y, Z. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. Câu 12: Một khung dây có diện tích S gồm N vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây là α. Từ thông qua khung được tính theo công thức A. Φ = NBScosα. B. Φ = BScosα. C. Φ = NBSsinα. D. Φ = BSsinα. Câu 13: Trong một mẫu chất phóng xạ, tại thời điểm ban đầu (t = 0), mẫu chất có N0 hạt nhân. Biết hằng số phóng xạ và chu kì bán rã của chất phóng xạ này lần lượt là λ và T. Sau đó một khoảng thời gian t, số lượng hạt nhân còn lại trong mẫu chất đó (Nt ) được xác định bằng biểu thức nào sao đây? A.Nt = N0e λt . B.Nt = N0e −λt . C.Nt = N0. 2 −t . D.Nt = N0. 2 t T. Câu 14: Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hi ển thị trên màn hình kết quả đo. Nhiệt kế này hoạt động bằng cách cảm biến loại bức xạ nào? A. Bức xạ tử ngoại. B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Bức xạ hồng ngoại. D. Tia X. Sử dụng các thông tin sau cho câu 15 và câu 16: Trong hệ thống làm mát của động cơ nhiệt, động cơ được làm mát nhờ dòng chảy tuần hoàn của nước đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng nước khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 56∘C. Mỗi giờ có 50 kg nước bơm qua, biết nhiệt độ của nước trước khi vào máy là 35∘C; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg. K). Câu 15: Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu ∘C khi qua các chi tiết cần làm mát? A. 95. B. 25. C. 21. D. 45. Câu 16: Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ là A. 4389 kJ. B. 8778 kJ. C. 15048 kJ. D. 6270 kJ. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi một khung dây hoặc cuộn dây (stato) cắt qua từ trường biến thiên do chuyển động quay của nam châm (rôto), suất điện động cảm ứng sẽ xuất hiện trong cuộn dây. Suất điện động này biến thiên điều hòa theo thời gian. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính: + Stato là phần cố định, có thể là các cuộn dây, nơi sinh ra suất điện động cảm ứng. + Rôto là phần quay, có thể là nam châm tạo ra từ trường biến thiên qua stato.
Câu 17: Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây của stato sẽ xuất hiện khi A. từ trường qua cuộn dây biến thiên. B. cuộn dây được giữ cố định. C. rôto và stato đứng yên. D. từ trường qua cuộn dây không đổi. Câu 18: Trong máy phát điện xoay chiều một pha mô tả ở trên, vai trò của stato là A. tạo ra từ trường quay. B. đứng yên và chứa các cuộn dây để tạo suất điện động cảm ứng. C. làm quay cuộn dây trong từ trường. D. tạo dòng điện một chiều. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho dòng điện có cường độ 10 A chạy qua một đoạn dây dẫn thẳng chiều dài 10 cm được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,3. 10−2 T, đường sức từ vuông góc với dây dẫn và có chiều hướng từ trong ra ngoài như hình vẽ. a) Chiều của lực từ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái. b) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện có chiều từ trái sang phải. c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện có độ lớn là 3 mN. d) Nếu đưa thêm một từ trường đều có cảm ứng từ B ′ = 0,4. 10−2 T vuông góc với từ trường ban đầu thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là 5 mN. Câu 2: Một nhà máy điện hạt nhân sử dụng nguyên liệu hạt nhân là 235 U. Biết rằng mỗi phân hạch sẽ tỏa năng lượng 200 MeV. Hiệu suất của nhà máy phát điện là 40%. Công suất phát điện của nhà máy là 1500 MW. a) Nhà máy điện hạt nhân khai thác năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch chuyển hóa thành điện năng. b) Nhà máy điện sản xuất ra năng lượng điện trong 1 ngày là 36000 số điện (1 số điện = 1kWh). c) Khối lượng của nguyên liệu 235U nhà máy tiêu thụ trong 1 ngày là 3,952 kg. d) Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là 30MJ/kg thì lượng than đá tiêu thụ để sản xuất ra năng lượng điện tương đương trong 1 ngày là 108 tấn. Câu 3: Bọ cánh cứng Bombardier Châu Phi có thể phun ra một luồng hơi hợp chất từ phần đầu qua bụng để phòng thủ. Cơ thể bọ cánh cứng có các khoang chứa hai loại hóa chất, khi bọ cánh cứng bị đe dọa, các hóa chất này được kết hợp trong một khoang, gọi là khoang phản ứng, tạo ra một hợp chất được làm nóng từ nhiệt độ ban đầu lên đến 100∘C bởi nhiệt lượng sinh ra từ phản ứng. Áp suất cao được tạo ra cho phép hợp chất được phun ra với tốc độ lên đến 19 m/s làm hoảng sợ các loại động vật ăn thịt. Giả sử nhiệt dung riêng của hợp chất giống với nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg. K) và nhiệt độ ban đầu của các hóa chất là 20∘C. a) Độ chênh lệch nhiệt độ của hợp chất sau khi được làm nóng là 80 K. b) Nhiệt lượng sinh ra từ phản ứng dùng để làm nóng hợp chất từ 20∘C đến 100∘C và cung cấp động năng cho hợp chất đó phun ra. c) Phần nhiệt lượng dùng để làm nóng hợp chất được tính bằng biểu thức Q = mcΔt. d) Nhiệt lượng sinh ra trên một đơn vị khối lượng từ phản ứng của hai loại hóa chất là 3,3 kJ/kg.
Câu 4: Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát áp suất của một lượng khí xác định theo nhiệt độ tuyệt đối của nó ở một thể tích không đổi là V = 25 cm3 , thu được kết quả như bảng sau đây: T(K) 300 310 320 330 340 350 360 370 p(kPa) 1060 1090 1120 1160 1190 1220 1250 1270 a) Quá trình khảo sát lượng khí xác định với thể tích không đổi là quá trình đẳng nhiệt. b) Với sai số dưới 10%, ta có tỉ số p T là hằng số. c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 1,1 mol. d) Lấy tỉ số giữa p (tính theo đơn vị kPa) và T (tính theo đơn vị K) làm tròn đến chữ số hàng phần mười, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 280 K thì áp suất của nó bằng 980 kPa. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho khối lượng của hạt proton, hạt neutron và hạt nhân 11 23Na lần lượt là 1,0072765amu; 1,0086649amu và 22,9837349 amu. Năng lượng liên kết của hạt nhân 11 23Na là x. 10−11 J. Tính giá trị của x (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm). Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, một bình thủy tinh ban đầu chứa không khí ở nhiệt độ là 10∘C, áp suất bằng với áp suất khí quyển bên ngoài. Đậy nắp và đặt bình dưới ánh đèn mạnh trong một thời gian thì nhiệt độ không khí trong bình tăng lên đến 80∘C. Sau đó, mở nắp bình cho khí thoát ra, đến khi áp suất khí trong bình bằng với áp suất khí quyển thì đậy nắp bình lại. Coi trong suốt quá trình nhiệt độ khí trong bình không đổi là 80∘C. So với số mol khí trong bình ban đầu, phần trăm số mol khí đã thoát ra là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Trong khí quyển tồn tại đồng vị phóng xạ 6 14C với chu kì bán rã 5568 năm. Mọi thực vật trên Trái Đất hấp thụ cacbon từ khí quyển đều chứa một lượng 6 14C cân bằng. Khảo sát một cổ vật bằng gỗ mun, người ta thấy số hạt 6 14C phân rã trong mỗi giây là 130 hạt. Vật mới làm giống hệt, cùng loại gỗ, cùng khối lượng, có số hạt 6 14C phân rã trong mỗi giây là 245 hạt. Tuổi của mẫu cổ vật là bao nhiêu năm (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi nhưng số vòng dây ở cuộn thứ cấp thay đổi được. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu tăng số vòng dây ở cuộn thứ cấp thêm 100 vòng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp thay đổi 20 % so với lúc đầu. Số vòng dây ở cuộn thứ cấp lúc đầu là bao nhiêu? Câu 5: Cho một khung dây có diện tích S đặt trong từ trường. Gọi α là góc hợp bởi mặt phẳng khung dây và vectơ cảm ứng từ của từ trường. Từ thông qua diện tích S có độ lớn cực đại khi α bằng bao nhiêu độ? Câu 6: Vận động viên chạy Marathon mất rất nhiều nước trong thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20 % năng lượng hoá học dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặt biệt là hoạt động chạy. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ của cơ thể không đổi. Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nước trong cơ thể vận động viên có nhiệt hoá hơi riêng là 2, 45.106 J/kg, khối lượng riêng là 1000 kg/m3 . Nếu vận động viên dùng hết năng lượng 11000 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra khỏi cơ thể (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.