PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 10_Số nguyên tố_Hợp số_Phân tích thừa số nguyên tố_Đề bài.pdf

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHAN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1 BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Số nguyên tố. Hợp số - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chi có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước. Ví dụ 1: Số 17 là số nguyên tố, số 18 là hợp số. Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố a) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Dưới đây là một số cách viết số 24 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1: 24 2.12; 24 3.8; 24 4.6 = = = Trong các thừa số trên, các số 12, 8, 4, 6 là hợp số nên lại có thể viết chúng dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1. Ta có thể viết tiếp số 24 dưới dạng tích các thừa số như sau: 24 2.12 2.2.6 2.2.2.3 = = = 24 3.8 3.2.4 3.2.2.2 = = = 24 4.6 (2.2) (2.3) 2.2.2.3 = = × = Trong các cách phân tích số 24 như trên, kết quả phân tích cuối cùng đều là 2.2.2.3, chỉ có hai thừa số nguyên tố là 2 và 3. Ta nói số 24 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Ví dụ 2: - Số 7 là số nguyên tố và dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của nó là 7 . - Số 12 là hợp số và 12 được phân tích ra thừa số nguyên tố là: 12 2.2.3 = (hoặc viết gọn là 2 12 2 3 = . ). Chú ý: - Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố. - Mỗi số nguyên tố chi có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính số đó. - Có thể viết gọn dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách dùng luỹ thừa. b) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Để phân tích số 280 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc, ta lần lượt chia 280 cho các ước là số nguyên tố của nó (nên theo thứ tự từ ước nhỏ nhất đến ước lớn nhất). 280 2 140 2 70 2 35 5 7 7 1

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHAN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3 Dạng 4. Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố Phương pháp giải Cách 1: Phân tích theo sơ đồ cột - Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không, ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần. - Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a , ta chia a cho p được thương b . - Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b . Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố. - Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1 . Ví dụ 1: 280 2 140 2 70 2 35 5 7 7 1 3 280 2 .5.7 = Ví dụ 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách: 60 ; 84. Ví dụ 3. An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như sau: 2 120 2 3 4 5; 306 2 3 51; 567 9 7 = × × × = × × = × Hỏi An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng. Dạng 5. Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước (là số nguyên tố) của số đó Phuơng pháp giải - Phân tích số cho trước ra thừa số nguyên tố. - Nếu c a = . b thì a và b là hai ước của c . - Nếu a b q = . thì a bM khi đó a b b a a b q b B( ); U ( )( , , , 0) ¢ Î Î Î 1 ¥ . Ví dụ 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào. a) 225 ; b) 1800 . Dạng 6. Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố Phưong pháp giải Phân tích đề bài, đưa về việc tìm ước của một số cho trước bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 1.
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHAN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4 a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số. b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 45 . Tìm a và b , biết rằng a b < . Ví dụ 2. Đội văn nghệ của trường có 36 học sinh. Cô phụ trách muốn chia đội văn nghệ thành nhiều nhóm để tập múa và hát. Biết rằng mỗi nhóm có số học sinh bằng nhau và có nhiều hơn 1 học sinh trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu học sinh? C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố: 2;6;11;17;21;29 A. 2;6;11;17;29. B. 6;11;17;21;29. C. 2;11;17;29 . D. 2;6;11;17 . Câu 2: Tìm khẳng định sai. A. Số nguyên tố là tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. B. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. C. Số nguyên tố nhỏ nhất là 2. D. Số nguyên tố nhỏ nhất là 1. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Tất cả các số nguyên tố có một chữ số là. A. 1;3;5;7 . B. 3;5;7 . C. 2;3;5;9 . D. 2;3;5;7 . Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. A. 825Î P. B. 707Î P . C. 701Î P . D. 1707Î P . Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Các số có hai chữ số là bình phương của một số nguyên tố là A. 25;49 . B. 25;81;62. C. 49;74 . D. 25;22 . Câu 6: Chọn câu trả lời đúng 9x là số nguyên tố khi: A. x = 5. B. x = 7 . C. x =1. D. x = 3. Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 60 70 <
x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.