PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ÔN TẬP _ REVIEW_4 (UNIT 10, 11, 12 ).docx


(Trái Đất phụ thuộc nhiều vào Mặt trời về năng lượng.) + Chúng ta sử dụng dấu phẩy (,) với mệnh đề quan hệ không xác định. + Đại từ quan hệ không được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ không xác định. Example : Venus, which has a similar size and structure as Earth, is considered the twin sister of Earth. I. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (Kinds of relative clauses) ( See UNIT 9) Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Eg : + The man who robbed you has been arrested. (Người đàn ông lấy trộm đồ của bạn đã bị bắt.) + The woman who (m) you met yesterday works in advertising. (Nguời phụ nữ mà anh gặp hôm qua làm việc trong ngành quảng cáo.) + The river which/ that flows through Hereford is Wye. (Con sông chảy qua Hereford là sông Wye.) + The book which/ that you lent me was very interesting. (Cuốn sách mà anh cho tôi mượn rất hay.) + Do you remember the day when we met each other? (Anh có nhớ cái ngày mà chúng ta gặp nhau không?) ** Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why, nhất là trong lối văn thân mật. Eg: - The woman you met yesterday works in advertising. // The book you lent me was very interesting. - Do you remember the day we met each other? 2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-). Eg : + That man, who lives in the next flat, looks very lonely. (Người đàn ông đó, người sống trong căn hộ kế bên, có vẻ rất cô đơn.) + Sarah, who(m) you met last night, is my colleague at the university. (Sarah, người mà bạn đã gặp tối qua, là bạn đồng nghiệp của tôi ở trường đại học.) + This is George, whose sister is my best friend. (Đây là George, chị của cậu ấy là bạn thân của tôi.) + We went to the Riverside Restaurant, where I once had lunch with Henry. (Chúng tôi đến Nhà Hàng Riverside, nơi mà trước đây tôi đã ăn trưa với Henry.) ** Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định (non- defining relative clause). Eg : Ms Smith, who(m) you met at our house, is going to marry next week. (Cô Smith, người mà anh đã gặp tại nhà chúng tôi, sẽ kết hôn vào tuần tới.) [NOT that you met at our house,...] + Harry told me about his new job, which he's enjoying very much. (Harry kể cho tôi nghe về công việc mới mà anh ta rất thích.) [NOT, that he's enjoying very much] ** Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).
Eg : Peter, who(m) everybody susected, turned out to be innocent.// [NOT Peter, everybody suspected,...] + We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.// [NOT... the Grand Hotel, Ann recommended to us] ** Trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clauses), which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Eg: It rained all night, which was good for the garden. (Mưa suốt đêm, điều đó tốt cho khu vườn,) [which có nghĩa the fact that it rained all night'] + Max isn’t home yet, which worries me. (Max chưa về nhà, điều này làm tôi lo lắng.) UNIT 11: CÁCH DÙNG: suggest/ advise/ recommend + V-ing/ a clause with should Khi cần đưa ra lời khuyên cho một ai đó về một việc nên hoặc không nên làm bằng tiếng Anh, có 3 từ phổ biến nhất mà người nước ngoài hay sử dụng: advise, recommend và suggest. Hãy cùng tìm hiểu về cách dùng 3 loại động từ đặc biệt này để đưa ra lời khuyên thật thiết thực cho ai đó nhé! + Nghĩa của các từ advise, recommend và suggest Cả ba từ advise, recommend và suggest đều có nghĩa là gợi ý, đề nghị, khuyên bảo ai đó. Tùy vào cách dùng khác nhau mà ý nghĩa của các từ có thể được dịch linh hoạt sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nhưng nhìn chung, cả 3 động từ này đều nhằm đưa ra lời khuyên cho ai đó về việc nào nên hoặc không nên làm. a) Đi cùng với danh động từ (gerund) Cấu trúc 1: S +  recommend/suggest/advise + gerund Ví dụ: a) She suggested shopping at farmers markets instead of grocery stores. b) She suggested reading more books to broaden the mind. c) The doctor advised not using digital devices befor bedtime d) I recommended collecting old electronic devices b) Cấu trúc 2: Suggest/ advise / recommend + that – clause (mệnh đề “that”) Khi đưa ra 1 đề xuất, quan điểm, ta có thể dùng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong một số tình huống không trang trọng, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề. Example: a) I suggested that John should exercise more. b) I suggest (that) we (should ) go out to have dinner. I know a very good restaurant. c) The teacher advised that we (should) access the Internet for extra information about our lecture d) They recommended (that) he (should) give up writing Chú ý: Trong trường hợp sử dụng mệnh đề “that” thì động từ theo sau để dạng nguyên thể không “to”. Example: a) The doctor suggests that he (should) lose some weights. ( => Chủ ngữ là he nhưng động từ lose không chia.) b) They suggested that I (should) practice speaking English more. c) I suggested that he should buy a new house. = I suggested that he buy a new house. = I suggested his buying a new house. 2. Chú ý khi dùng động từ: “Advise ” A. Các cấu trúc Advise phổ biến: 1. S + advise + somebody + to + do something. (to- Infinitive) = S + advise + somebody + on + doing something… (on (prep.) + V-ing) Example: My mother advised me to go to bed early. = My mother advised me on going to bed early. 2. S + advise + somebody + not + to-V-infinitive… (not to- Infinitive) Created by: Trần Thảo (0983021471)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.