PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. CHỦ ĐỀ 01. SỰ CHUYỂN THỂ.docx

CHỦ ĐỀ 01: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. LÍ THUYẾT CĂN BẢN 1. Mô hình động học phân tử +Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử. +Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn. +Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử. Chú ý: Thuật ngữ “phân tử” được dùng để chỉ chung cho các hạt cấu tạo chất: nguyên tử, phân tử, ion. Thuyết động học phân tử vật chất ra đời từ đầu thế kỉ XIX để giải thích các hiện tượng liên qua đến nhiệt. Bản chất của nhiệt là do chuyển động của các hạt vật chất cấu tạo nên vật. 2. Cấu trúc chất rắn, lỏng, khí Cấu trúc Thể khí Thể lỏng Thể rắn Khoảng cách giữa các phân tử Rất xa nhau (gấp hàng chục lần kích thước phân tử) Xa nhau Gần nhau Chuyển động phân tử Tự do về mọi phía (chuyển động hỗn loạn) Dao động quanh các vị trí cân bằng di chuyển Dao động quanh vị trí cân bằng cố định Thể tích và hình dạng Không xác định (luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng) Có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng Xác định (rất khó nén) 3. Sự chuyển thể +Quá trình chuyển từ thể này sang thể khác của vật chất gọi là sự chuyển thể. Tùy theo điều kiện tác động (nhiệt độ, áp suất) mà các chất có thể ở các thể khác nhau. +Để chuyển thể, khối chất cần phải trao đổi năng lượng với môi trường bên ngoài dưới dạng truyền nhiệt, đó là nhiệt chuyển thể. Ví dụ, khi khối chất lỏng chuyển thành hơi, thì nó cần thu nhiệt lượng từ bên ngoài để phá vỡ sự liên kết các phân tử trong cấu trúc chất lỏng và chuyển thành hơi. Ngược lại khi hơi ngưng tụ (hóa lỏng) thì hơi lại tỏa nhiệt lượng và trở về cấu trúc của chất lỏng. Khối chất lỏng chuyển thành hơi: Thế năng phân tử + Nhiệt lượng thu vào = Động năng phân tử Khi hơi ngưng tụ (hóa lỏng): Động năng phân tử = Thế năng phân tử + Nhiệt lượng tỏa ra a. Sự nóng chảy
+Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng +Khi nóng chảy, các phân tử chất rắn nhận năng lượng sẽ phá vỡ liên kết với một số phân tử xung quanh và trở nên linh động hơn. Ứng dụng: Sự nóng chảy và đông đặc, mà chủ yếu là của kim loại, được ứng dụng trong công nghiệp đúc. Nguyên tắc của đúc kim loại là nấu chảy kim loại rồi đổ vào khuôn. Người ta đã chế tạo ra một số hợp kim có những tính chất mong muốn. b. Sự hóa hơi +Sự hóa hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí +Sự hóa hơi thể hiện qua hai hình thức: sự bay hơi và sự sôi Phân biệt sự bay hơi và sự sôi: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ và từ mặt thoáng chất lỏng. Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi từ mặt thoáng và cả từ trong lòng khối chất lỏng. +Khi hóa hơi, các phân tử chất lỏng nhận được năng lượng sẽ tách khỏi liên kết với các phân tử khác, thoát khỏi khối chất lỏng và chuyển động tự do. Chú ý: +Tốc độ bay hơi của chất lỏng càng nhanh nếu diện tích mặt thoáng càng lớn, tốc độ gió càng lớn, nhiệt độ càng cao và độ ẩm không khí càng thấp. +Xảy ra ở nhiệt độ sôi. Nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất khí trên mặt thoáng và bản chất của chất lỏng. II. BÀI TẬP NĂNG LỰC & CẤP ĐỘ TƯ DUY 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Nội dung thí nghiệm Brown là A. Quan sát hạt phấn hoa bằng kính hiển vi. B. Quan sát chuyển động của hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi. C. Quan sát cánh hoa trong nước bằng kính hiển vi. D. Quan sát chuyển động của cánh hoa. Câu 2. Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì A. giữa chúng có khoảng cách. B. chúng là các phân tử. C. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía. D. chúng là các thực thể sống. Câu 3. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng vì A. phân tử khí không có khối lượng. B. khoảng cách giữa các phân tử khí quá gần nhau. C. lực tương tác giữa các phân tử quá nhỏ. D. các phân tử khí luôn đẩy nhau. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí? A. Các phân tử khí ở rất gần nhau so với các phân tử chất lỏng. B. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử là rất yếu. C. Chất khí không có hình dạng riêng và thể tích riêng. D. Chất khí luôn luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.