Nội dung text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI - ĐA ALLELE TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN - HS.docx
ĐA ALLELE, TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T 2 , T 3 ; Allele T 2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với Allele T 3 quy định lông trắng. Thực hiện phép lai giữa các loài thu được bảng sau. P: Cá thể lông đen Cá thể lông vàng Số kiểu gene tối đa ở F 1 Số kiểu hình tối đa ở F 1 ? ? Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Trong quần thể có 6 kiểu gene. b) Ở F 1 có tối đa 4 kiểu gene. c) Ở F 1 có tối đa 2 kiểu hình. d) Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông trắng có thể không thu được cá thể lông vàng. Câu 2. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T 2 , T 3 ; Allele T 2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele T 3 quy định lông trắng. Cho phép lai: một cá thể lông đen một cá thể ngẫu nhiên ở trong quần thể thú. Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Có 6 phép lai chỉ thu được một kiểu hình duy nhất nếu không tính vai trò của bố mẹ. b) Có tối đa 6 kiểu gene thu được ở F 1 . c) Ở F 1 có thể có tỷ lệ kiểu hình 1: 1. d) Nếu cá thể ngẫu nhiên trên là một cá thể trắng thì tỷ lệ thu được cá thể lông đen có thể là 1 hoặc ½. Câu 3. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A 2 , A 3 , A 4 ; Allele A 2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A 3 , A 4 ; Allele A 3 quy định lông hồng trội hoàn toàn so với allele A 4 quy định lông trắng. Thực hiện phép lai giữa các loài thu được bảng sau. P: Cá thể lông đen x Cá thể lông vàng Số kiểu gene tối đa ở F 1 Số kiểu hình tối đa ở F 1 ? ? Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai
a) Trong quần thể có 6 kiểu gene. b) Ở F 1 có tối đa 4 kiểu gene. c) Ở F1 có tối đa 3 kiểu hình. d) Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông hồng không thu được cá thể lông vàng. Câu 4. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A 2 , A 3 , A 4 ; Allele A 2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A 3 , A 4 ; Allele A 3 quy định lông hồng trội hoàn toàn so với allele A 4 quy định lông trắng. Cho phép lai hai cá thể ngẫu nhiên với nhau thu được F 1 . Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Có thể thu được tối đa 2 kiểu gene đồng hợp trong một phép lai. b) Có thể thu được tối đa 3 kiểu gene dị hợp trong một phép lai. c) Cho một cá thể lông đen lai với một cá thể lông hồng thu được tối đa 3 kiểu hình. d) Cho một cá thể lông hồng lai với một cá thể lông vàng luôn thu được kiểu hình lông hồng. Câu 5. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T 2 , T 3 ; Allele T 2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele T 3 quy định lông trắng. Cho phép lai cá thể lông đen với cá thể lông trắng trong quần thể thu được F 1 . Cho F 1 giao phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) F 1 thu được 2 kiểu gene với tỷ lệ 1 : 1. b) F 2 thu được 4 kiểu gen khác nhau. c) Phép lai ở P có thể là T 1 T 3 x T 3 T 3. d) Cho toàn bộ cá thể F 1 tiếp tục lai với cá thể lông trắng có thể thu được cá thể lông trắng với tỷ lệ ½. Câu 6. Ở cây hoa mõm chó Antirrhinum majus, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho bảng sau: P: Cây hoa đỏ Cây hoa trắng F 1 : 100% cây hoa hồng F 1 Cây hoa trắng ở P F 2 Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) F 2 có tỷ lệ kiểu hình là 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. b) Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật trội không hoàn toàn. c) Cho F 2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thu được tỷ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng. d) Cho F 2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thu được 9/16 hoa đỏ.
Câu 7. Ở cây hoa mõm chó Antirrhinum majus, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A 1 quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele A 2 quy định màu hoa trắng, trong đó kiểu gene trung gian mang màu hoa hồng. Cho bảng sau: P: Cây hoa đỏ Cây hoa trắng F 1 : 100% cây hoa hồng F 1 Cây hoa trắng ở P F 2 F 2 F 2 F 3 Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) F 2 có tỷ lệ kiểu hình 1 hoa hồng : 3 hoa trắng. b) F 3 thu được tỷ lệ kiểu hình 1 hoa trắng : 14 hoa hồng : 49 hoa đỏ. c) F 1 có kiểu gene dị hợp. d) Nếu cây F 3 tiếp tục giao phấn thì thu được tỷ lệ kiểu hình như F 2 . Câu 8. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 allele quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được bảng sau: Phép lai Tỷ lệ kiểu hình F 1 Phép lai 1 Cây hoa vàng Cây hoa vàng 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng Phép lai 2 Cây hoa đỏ Cây hoa hồng 1 cây hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Thứ tự trội theo chiều tăng dần là: Trắng < Vàng < Hồng < Đỏ. b) Hai cây hoa vàng ở phép lai 1 có cùng một kiểu gene. c) Cho cây hoa đỏ ở phép lai 2 lai với cây hoa vàng ở phép lai 1 thu được đời con F 1 có thể thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1. d) Phép lai 2 có thể có 2 xảy ra. Câu 9. Ở cây hoa rồng, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A 1 quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele A 2 quy định màu hoa trắng, trong đó kiểu gene trung gian mang màu hoa hồng. P: Hai cây lai ngẫu nhiên F 1 tỷ lệ kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. F 1 quần thể có tỷ lệ kiểu hình 75% hoa đỏ : 25% hoa hồng F 2
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Chỉ có một phép lai P thỏa mãn. b) F 2 thu được tỷ lệ hoa trắng là 3/32. c) Ở F 2 , tỷ lệ cây có allele A1 so với cây có allele A2 là 29/25. d) Ở F 2 , tỷ lệ cây dị hợp so với cây đồng hợp là 5/11. Câu 10. Ở cây hoa rồng, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A 1 quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele A 2 quy định màu hoa trắng, trong đó kiểu gene trung gian mang màu hoa hồng. P: Hai cây lai ngẫu nhiên F 1 tỷ lệ kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. F 1 quần thể có tỷ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng F 2 Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Ở F 2 , tỷ lệ cây hoa đỏ là 1/8. b) Ở F 2 , tỷ lệ cây hoa trắng so với cây hoa đỏ là 3 c) Cho F 2 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thu được tỷ lệ cây đồng hợp so với dị hợp là 15/17. d) Cho F 2 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thu được cây hoa trắng là 30/64. Câu 11. Ở loài chuột, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 4 alen trên NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con P (kí hiêu là a, b, c, d, e, f) thuộc loài này thực hiện các phép lai sau: Phép lai 1 ♂ lông đen (a) ♀ lông đen (b) F 1 : 75% con lông đen: 25% con lông nâu. Phép lai 2 ♂ lông vàng (c) ♀ lông trắng (d) F 1 : 100% con lông vàng Phép lai 3 ♂ lông nâu (e) ♀ lông vàng (f) F 1 : 25% con lông trắng: 25% con lông vàng: 50% con lông nâu. Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu. b) Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F 1 tạo ra từ các phép lai trên, xác định chính xác kiểu gen của 4 trong 6 con P. c) Cho con (d) giao phối với con (e) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.