Nội dung text C3-B1-KHOANG BIEN THIEN VA TU PHAN VI.docx
MỤC LỤC ☞CHƯƠNG ❸. CAC SỐ ĐO DẶC TRƯNG ĐO MỨC DỘ PHÂN TÁN CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM 1 ▶CHỦ ĐỀ 1: KHOẢNG BIẾN THIÊN-KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ 1 ☞CHƯƠNG ❸. CAC SỐ ĐO DẶC TRƯNG ĐO MỨC DỘ PHÂN TÁN CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM ▶CHỦ ĐỀ 1: KHOẢNG BIẾN THIÊN-KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ Câu 1: Bảng sau thống kê tổng lượng mưa đo được vào tháng 7 từ năm 2002 đến 2021 tại một trạm quan trắc đặt ở Cà Mau. Hãy chia mẫu số liệu trên thành 4 nhóm với nhóm đầu tiên là Bảng 24 thống kê độ ẩm không khí trung bình các tháng năm 2021 tại Đà Lạt và Vũng Tàu . Lời giải Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là: 91,5–78,313,2%R . Từ bảng thống kê trên, ta có bảng thống kê của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt:
Số phần tử của mẫu là 12n . Ta có: 12 3 44 n mà 23 . Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 3. Xét nhóm 2 là nhóm 81,6;84,9 có 281,6;3,3;1shn và nhóm 1 là nhóm 78,3;81,6 có 12cf . Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là: 13281,63,384,9% 1Q . Ta có: 3 9 4 n mà 3910 . Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 9. Xét nhóm 3 là nhóm 84,9;88,2 có 384,9;3,3;7tln và nhóm 2 là nhóm 81,6;84,9 có 23cf . Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là: 39384,93,387,7% 7Q . Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là: 31–87,7–84,92,8%QQQ . Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là: 279,95183,25786,55289,8585,725% 12x . Vậy phương sai của của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là: 22222279,95–85,725183,25–85,725786,55–85,725289,85–85,725 9,3. 12s Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là: 9,33,05%s . Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là: '84,9–759,9%R . Từ bảng thống kê trên, ta có bảng thống kê của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu:
Số phần tử của mẫu là 12n . Ta có: 3 4 n mà 53 . Suy ra nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 3. Xét nhóm 1 là nhóm 75;78,3 có 175;3,3;5shn . Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là: 1375.3,376,98% 5Q . Ta có: 3 9 4 n mà 5911 . Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 9. Xét nhóm 2 là nhóm 78,3;81,6 có 278,3;3,3;6tln và nhóm 1 là nhóm 75;78,3 có 15cf . Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là: 39578,33,380,5% 6Q . Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là: 31''–'80,5–76,983,52%QQQ . Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là: 576,65679,95183,2578,85% 12x . Vậy phương sai của của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là: 2222576,65–78,85679,95–78,85183,25–78,85 4,235 12s . Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là: 4,2352,06%s . Câu 2: Một cửa hàng trang sức khảo sát khách hàng xem họ dự định mua trang sức với mức giá nào . Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau: Mức giá [6;9) [9;12) [12;15) [15;18) [18;21) Số khác hàng 20 78 45 23 12
Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên . Lời giải Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm. Ta có bảng tần số tích lũy Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 178 44,5 44 n == 1 44,520157 9.3 7852Qæö- ÷ç Þ=+=÷ç ÷ç èø . Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 178 89 22 n == 2 8920303 9.3 7826Qæö- ÷ç Þ=+=÷ç ÷ç èø . Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 33.178 133,5 24 n == 3 133,598431 12.3 4530Qæö- ÷ç Þ=+=÷ç ÷ç èø . Khoảng tứ phân vị: 31 4315173451 4,42 3052780QQQD=-=-=» . Câu 3: An tìm hiểu hàm lượng chất béo có trong 100 g mỗi loại thực phẩm. Sau khi thu thập dữ liệu về 60 loại thực phẩm, An lập được bảng thống kê Hàm lượng chất béo 2;6 6;10 10;14 14;18 18;22 22;26 Tần số 2 6 10 13 16 13 Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu? Lời giải