Nội dung text 47 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - CHUYÊN SƠN LA.docx
Mã đề 204 Trang 1/2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SƠN LA TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ THI 204 Họ và tên thí sinh: ………………………........................………….….SBD:…… Câu 81. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là hiện tượng A. ưu thế lai. B. siêu trội. C. bất thụ. D. thoái hóa giống. Câu 82. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là A. gen điều hoà. B. gen đa alen. C. gen cấu trúc. D. gen đa hiệu. Câu 83. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ. Câu 84. Loại enzim nào sau đây tham gia tổng hợp mạch mới trong quá trình nhân đôi ADN? A. ARN pôlimeraza. B. AND pôlimeraza. C. Restrictaza. D. Ligaza. Câu 85. Chứng huyết áp cao biểu hiện khi nào? A. Huyết áp cực đại lớn quá 120mmHg và kéo dài. B. Huyết áp cực đại khoảng 120mmHg và kéo dài. C. Huyết áp cực tiểu dưới 60mmHg và kéo dài. D. Huyết áp cực đại lớn quá 100mmHg và kéo dài. Câu 86. Theo lí thuyết, gà mái có cặp NST giới tính là A. YO. B. XO. C. XY. D. XX. Câu 87. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, enzim ARN pôlimeraza liên kết với A. gen Z. B. vùng khởi động. C. vùng vận hành. D. gen điều hoà. Câu 88. Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật phân giải? A. Nấm. B. Vi khuẩn lam. C. Thú. D. Thực vật. Câu 89. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài? A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. C. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu. D. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. Câu 90. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết, người bệnh bị đột biến dạng nào? A. Thể ba. B. Thể không. C. Thể một. D. Mất đoạn. Câu 91. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng trong mô thực vật? A. K. B. N. C. Fe. D. P. Câu 92. Dạng đột biến nào sau đây luôn làm tăng chiều dài của NST? A. Đột biến chuyển đoạn. B. Đột biến đảo đoạn.
Mã đề 204 Trang 2/2 C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến mất đoạn. Câu 93. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm cho gen không được biểu hiện. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, một phân tử 5-BU kết cặp với nuclêôtit loại A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gen. C. Đột biến làm giảm chiều dài của gen có thể làm tăng số axit amin của chuỗi pôlipeptit. D. Đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X không làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. Câu 94. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST giao phấn với nhau, thu được F 1 . Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F 1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 95. Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết? A. Tạo ra ưu thế lai. B. Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm. C. Hiện tượng thoái hóa giống. D. Tạo ra dòng thuần. Câu 96. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật? A. Kích thước quần thể ổn định và đặc trưng cho từng loài. B. Loài có kích thước cá thể lớn thường có kích thước quần thể lớn. C. Quần thể có thể bị diệt vong nếu có kích thước giảm dưới mức tối thiểu. D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì các cá thể cạnh tranh gay gắt có thể làm tiêu diệt quần thể. Câu 97. Có 2 giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống mới có 2 gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Biết rằng gen quy định bệnh X và gen quy định bệnh Y nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau. Phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống lúa mới nói trên? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Gây đột biến chuyển đoạn. D. Tạo ưu thế lai. Câu 98. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về giới hạn sinh thái? A. Loài có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thường phân bố rộng. B. Có thể áp dụng quy luật giới hạn sinh thái để nâng cao năng suất trong nông nghiệp. C. Trong giới hạn sinh thái, tốc độ trao đổi chất của sinh vật đạt mức cao nhất và ổn định. D. Giới hạn sinh thái đối với cá thể ở giai đoạn sinh sản thường hẹp hơn giai đoạn trưởng thành không sinh sản. Câu 99. Người ta đã dùng một loại thuốc phun muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần phun đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần phun sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Hiện tượng trên là do thuốc diệt muỗi A. tạo điều kiện phát sinh đột biến mới làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể. B. đã tạo điều kiện làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi. C. đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái. D. là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi. Câu 100. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng A. Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. Câu 101. Hình dưới đây mô tả tháp sinh khối của hai hệ sinh thái A và B, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
Mã đề 204 Trang 3/2 A. Dựa vào hai hình tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn. C. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. D. Tháp sinh thái A phổ biến hơn tháp sinh thái B. Câu 102. Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: P t/c cá cái mắt đen x cá đực mắt đỏ, thu được toàn bộ F 1 có mắt đen. - Thí nghiệm 2: P t/c cá đực mắt đen x cá cái mắt đỏ, thu được toàn bộ F 1 có mắt đen. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. B. F 1 có kiểu gen dị hợp tử. C. Tính trạng màu mắt do gen nằm trong tế bào chất quy định. D. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Câu 103. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây sai? A. Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp. B. Khi cơ thể mất nhiều máu, huyết áp giảm. C. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch. D. Loài có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng chậm. Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật. B. Đột biến gen và di – nhập gen thường làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 105. Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Theo lí thuyết, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây? A. AABBDDee. B. AAbbDDee. C. aaBbddee. D. aaBBddee. Câu 106. Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hô hấp ở cây C 4 luôn giải phóng ATP. B. Nếu cây không sinh trưởng thì không xảy ra hô hấp. C. Quá trình phân giải kị khí không tạo ra ATP. D. Nếu không có O 2 thì thực vật không phân giải chất hữu cơ. Câu 107. Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là A. ADN mạch đơn. B. ARN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ADN mạch kép. Câu 108. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? I. Hai anh em ruột được nuôi dưỡng trong 2 gia đình khác nhau nên cân nặng khác nhau. II. Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác nhau. III. Cùng giống cam Vân Canh nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau. IV. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 109. Một quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát (P) có tần số kiểu gen là: 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì A. F 2 có 84% số cá thể mang alen a. B. F 1 có tỉ lệ kiểu gen Aa là 24%. C. F 1 có tần số các alen A, a lần lượt là 0,6; 0,4. D. F 2 có 16% số cá thể mang alen A. Câu 110. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’→ 3’. B. Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau. C. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung A-U; G-X và ngược lại. D. Cả 2 mạch của gen đều làm khuôn để tổng hợp ARN. Câu 111. Hình bên là đồ thị về đường cong tăng trưởng tương ứng của 2 quần thể sinh vật A và B. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét
Mã đề 204 Trang 4/2 đúng? I. Quần thể A có nguồn sống dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể B đạt cực đại vào khoảng thế hệ thứ 7. III. Quần thể B có kích thước lớn hơn quần thể A. IV. Ở thế hệ thứ 5 của quần thể B do kích thước quần thể nhỏ nên tốc độ tăng trưởng của quần thể thấp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 112. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh thì luôn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113. Khảo sát ở 4 quần thể A, B, C, D của một loài sinh vật thu được kết quả như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bổ (ha) 100 120 80 90 Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể C không có cạnh tranh giữa các cá thể. II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20%/năm thì sau một năm mật độ cá thể của quần thể này là 30 cá thể/ha. IV. Theo lí thuyết, mức độ cạnh tranh giữa các cá thể ở quần thể D là lớn nhất. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 114. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen kí hiệu là: ABDE abde QMNPO qmnpo HKLX hklx . Giả sử có một thể đột biến mang kiểu gen ABDE abde QPNMO qmnpo HKLX hklx . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dạng đột biến này không làm thay đổi nhóm gen liên kết. II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến. III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen P. IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường không hoán vị gen sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 115. Một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp gen: A, a và B, b qui định 2 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P t/c : cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng x cây có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F 2 là sai? A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%. B. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen. C. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn. D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. Câu 116. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Dựa vào hình bên cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.