PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4053. Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM.pdf

ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN KHUYẾN - LÊ THÁNH TÔNG - HCM 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí phụ thuộc A. vào bản chất chất khí. B. nhiệt độ của khối khí. C. áp suất chất khí. D. mật độ phân tử khí. Câu 2: Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để A. 3 1 m chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1C ). B. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1C ). C. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1C ). D. 1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1C ). Câu 3: Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng? A. Các tia    , , đều có chung bản chất là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau. B. Tia  + là dòng các hạt positron. C. Tia  − là dòng các hat electron. D. Tia  là dòng các hạt nhân nguyên tử 4 2 He . Câu 4: Hạt nhân helium gồm 2 hạt proton và 2 hạt neutron. Hạt proton có khối lượng mp ; hạt neutron có khối lượng mn ; hạt nhân helium có khối lượng m . Như vậy, ta có: A. m 2 m 2 m   +p n . B. m 2 m 2 m   +p n . C. m 2 m 2 m  = +p n . D. m m m  = +p n . Câu 5: Trong quá trình biến đổi đẳng tích của một lượng khí lí tưởng xác định thì áp suất của khí A. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. B. luôn tăng khi thay đổi nhiệt độ. C. luôn giảm khi thay đổi nhiệt độ. D. luôn giữ không đổi. Câu 6: Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là u t = 200cos(100 )  (V). Mắc một vôn kế xoay chiều để đo điện áp giữa hai đầu mạch thì số chỉ của vôn kế bằng A. 283 V . B. 141 V . C. 200 V . D. 100 V . Câu 7: Cho phản ưng nhiệt hạch có phương trình: 2 A 4 1 1 Z 2 0 D X He n + → + . Biết độ lớn điện tích của electron là e. Hạt nhân A Z X có điện tích là A. +1 e. B. 0 . C. +2 e . D. +3 e . Câu 8: Hạt nhân 40 20Ca có độ hụt khối là 0,3684amu . Lấy 2 1amu 931,5MeV / c = . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là A. 8,579MeV / nucleon . B. 7,148MeV / nucleon . C. 17,16MeV / nucleon . D. 343,2MeV / nucleon . Câu 9: Ở nhiệt độ 27 C , thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ 227 C và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là A. 252 lít. B. 18 lít. C. 50 lít. D. 200 lít. Câu 10: Một dây dẫn dài 50 cm được đặt vuông góc với một từ trường đều. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 10,0 A , lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn là 3,0 N . Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là A. 3 6,7 10 T −  . B. 3 1,8 10 T −  . C. 1,5 T . D. 0,60 T. Câu 11: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5 kg được đun nóng tới 100 C vào một cốc nước ở 20 C  . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35 C . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 2 J 880 kg K , nhiệt dung riêng của nước là J 4180 kg K A. 4,54 kg. B. 0,562 kg . C. 0,456 kg . D. 5,62 kg . Câu 12: Trong cylinder của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm , nhiệt độ 40,0 C và thể tích 3 2,8dm . Nén hỗn hợp khí đến thể tích 3 0,300dm và áp suất 20,0 atm . Nhiệt độ của khí sau khi nén là A. 671 C B. 86 C C. 857 C D. 398 C
Câu 13: Một bánh xe hình tròn, bán kính 0,50 m đang quay đều với tốc độ 2,0 vòng/giây. Giả sử các nan hoa cũng là bán kính của bánh xe và mặt phẳng của bánh xe vuông góc với thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất, độ lớn của thành phần này là 5 6.10 T − . Suất điện động cảm ứng trong một nan hoa bằng A. 9,42mV. B. 2,5 V . C. 5 9,42 10 V−  . D. 5 2,5 10 V−  . Câu 14: Nội năng của khối khí tăng 10 J khi truy ền cho khối khí một nhiệt lượng 30 J . Khi đó, khối khí đã A. nhận công là 20 J . B. nhận công là 40 J . C. sinh công là 40 J . D. thực hiện công là 20 J . Sử dụng thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Một trò chơi mà trẻ em vùng quê ngày xưa hay chơi đó là "trò chơi súng ống thụt" để bắn vào các mục tiêu. Cách chơi như sau: Giấy được làm ẩm, vò lại và nhét chặt vào một đầu của ống tre (trúc) hình trụ rỗng. Nút cao su được đẩy từ đầu bên kia của ống, nén không khí trong ống lại cho đến khi giấy được bắn đi (hình vẽ minh họa). Ta coi như dùng mô hình khí lí tưởng cho khối khí bên trong ống. Ban đầu, thể tích khí giới hạn trong ống là V, áp suất là 5 p 10 Pa = . Khi thể tích khí trong ống bằng 20% thể tích ban đầu thì áp suất khí có giá trị là p'. Lúc này, lực nén lên giấy làm nó được bắn đi. Xem như nhiệt độ khí không đổi và lượng khí xì ra khỏi ống không đáng kể. Câu 15: Giá trị của p' bằng A. 6 10 Pa . B. 5 1, 25 10 Pa  . C. 4 2.10 Pa . D. 5 5.10 Pa . Câu 16: Biết diện tích tiết diện của ống bằng 5 2 8 10 m−  ; khối lượng của cục giấy bằng 100 g . Giả sử thời gian tác dụng của lực nén lên cục giấy là 0,01 s thì nó được bắn đi với tốc độ bằng A. 3,2 m / s. B. 4 m / s. C. 5 m / s. D. 40 m / s. Câu 17: Chất phóng xạ chứa đồng vị 24 11 Na được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00ml dược chất chứa 24 11 Na với nồng độ 3 1,002 10 mol / l −  . Cho số Avogadro là 23 1 N 6,02.10 mol A − = . Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là A. 19 1,61 10 Bq  . B. 13 3,87.10 Bq . C. 19 3,87.10 Bq . D. 12 1,61.10 Bq . Câu 18: Một thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ như sơ đồ hình bên dưới. Người ta đưa thanh nam châm NS về phía bên phải lại gần cuộn dây (1). Trong thời gian thanh nam châm chuyển động, so sánh điện thế V của các điểm a, b, c và d , ta có: A. V V ,V V a b c d   . B. , V V V V a b c d   . C. , V V V V a b c d   . D. , V V V V a b c d   . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lòi từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau. a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có T T 2 1  . b) Ở đồ thị hình 2: Quá trình biến đổi có 2 1 p p  . c) Ở đồ thị hình 3: Quá trình biến đổi có V V 2 1  . d) Ở đồ thị hình 4: Quá trình biến đổi từ 1 đến 2 có áp suất, thể tích và nhiệt độ đều tăng. Câu 2: Tàu thăm dò không gian Galileo được phóng vào năm 1989 trên hành trình dài qua nhiều hành tinh, với mục tiêu cuối cùng là sao Mộc. Nguồn năng lượng của nó là 238 11,0 kg Pu , là chất có tính
phóng xạ  , có chu kì bán rã là 87,7 năm. Năng lượng điện được tạo ra thông qua hiệu ứng nhiệt điện, từ nhiệt sinh ra khi hạt  với năng lượng 5,49MeV phát ra trong mỗi phân rã. Coi như toàn bộ năng lượng của các hạt  chuyển hóa thành điện năng. Lấy khối lượng hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị amu. a) Sản phẩm của sự phóng xạ 238Pu là hạt nhân có số nucleon bằng 236. b) Độ phóng xạ ban đầu của khối chất 238Pu là 15 7.10 Bq . c) Mỗi phản ứng phóng xạ của 238Pu tỏa năng lượng là 5,6MeV (làm tròn đến chữ số phần mười). d) Công suất điện phát ra ban đầu là 4,99 kW. Câu 3: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình dưới đây. Dòng điện làm nóng dây điện trở trong một nhiệt lượng kế và làm nước đá nóng chảy. Lượng nước thu được sau khi toàn bộ nước đá nóng chảy được đem đi cân thì thấy nó có khối lượng 15 g . Công suất điện tiêu thụ được xác định bằng oát kế là 24 W . Thời gian đun được xác định bằng đồng hồ là 180 s . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. a) Ở áp suất tiêu chuẩn, nưởc đá tinh khiết nóng chảy ở nhiệt độ 100 C . b) Khi nóng chảy hoàn toàn, thể tích nước tạo thành lớn hơn tổng thể tích nước đá ban đầu. c) Nhiệt lượng nước đá nhận được từ dây điện trở trong thời gian đun là 4320 J . d) Nhiệt nóng chảy riêng  của nước đá đo được là 5 3,3.10 J / kg . Câu 4: Một nguồn điện không đổi có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E 25 V,r 1 = =  . Dùng nguồn này cung cấp điện cho một động cơ thì thấy dòng điện chạy qua động co?I 2 A = . Biết điện trở của các cuộn dây trong động cơ là R 1,5 = . a) Công suất tỏa nhiệt của các cuộn dây của động cơ bằng 6 W . b) Công suất của nguồn điện bằng 46 W . c) Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ) khoảng 87%. d) Nếu động cơ bị kẹt (không quay) thì cường độ dòng điện qua động cơ bằng 10 A PHẨN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lòi từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng thông tin sau cho câu 1 và câu 2 : Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20 g nước ở 100 C . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp là 37,5 C và khối lượng hỗn hợp là m 140 g = . Biết nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là 20 C , nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J / kg . K. Câu 1: Nhiệt lượng nước tỏa ra cho đến khi có sự cân bằng nhiệt là bao nhiêu J? Câu 2: Từ thí nghiệm, nhiệt dung riêng của chất lỏng được xác định bằng bao nhiêu J / kgK ? Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Một khung dây dẫn hình vuông với cạnh là 25,0 cm , gồm 500 vòng, quay đều với tốc độ 40,0 vòng/giây quanh một trục  nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với vectơ cảm ứng từ của một từ trường đều. Suất điện động máy phát ra có giá trị cực đại bằng 40 V . Câu 3: Tần số của dòng điện do máy phát ra là bao nhiêu Hz ? Câu 4: Độ lớn cảm ứng từ của từ trường đều bằng bao nhiêu mT (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Sử dụng thông tin sau cho câu 5 và 6: Sơn tĩnh điện là một ứng dụng của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích. Các hạt bột sơn sẽ được nhiễm điện và phun vào bề mặt vật liệu sơn. Nhờ lực hút tĩnh điện, các hạt sơn này bám rất chặt trên bề mặt vật liệu. Bài toán sau đây minh họa cho tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích trái dấu: Một vật A có điện tích 6 Q 8 10 C− = −  được cố định tại một điểm trong chân không. Một vật B có khối lượng m 10 g = , mang điện tích 6 q 8.10 C− = được bắn trực diện vào vật A từ vị trí M cách A một đoạn 20 cm . Xem các vật như điện tích điểm; lấy 9 2 2 k 9.10 Nm .C− = . Câu 5: Khi hai vật cách nhau 20 cm thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có độ lớn bằng bao nhiêu N (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.