PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bản sao của ptbctc-trac-nghiem-frgtjdccsdfrehgdngf.pdf

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Ptbctc trac nghiem - frgtjdccsdfrehgdngf Financial Economics (Université d'Etat d'Haiti) Downloaded by Nguy?n C?m Tú ([email protected]) lOMoARcPSD|21710689
6 trang sau test thầy Thiện 1 Câu 15: Nhận xét như sau: “Số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm, nhưng số lượng sản phẩm sản xuất tăng, dự trữ đầu kỳ giảm và dự trữ cuối kỳ tăng, tình hình này đánh giá không tốt”. Nhận xét này được rút ra từ việc áp dụng phương pháp phân tích gì về hàng tồn kho ? a. phương pháp phân tích theo chiều ngang chỉ tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán b. phương pháp cân đối giữa sản xuất, dự trữ và tiêu thụ hàng tồn kho c. phương pháp phân tích tỷ số tài chính, cụ thể là so sánh số vòng quay hàng tồn kho kỳ này với kỳ trước d. phương pháp phân tích theo chiều dọc chỉ tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán Câu 14: Bộ phận kế toán công ty THT ghi nhận doanh thu, giá vốn tại thời điểm giao hàng, với đơn đặt hàng nhận được từ các bệnh viện vào đầu mỗi quý, bộ phận kế toán đang chọn lựa giữa phương án giao sản phẩm đều đặn mỗi hai tuần cho các bệnh viện hoặc sản phẩm chỉ được giao cho đến các bệnh viên vào hai tuần cuối mỗi quý. Chi phí vận chuyển do bệnh viện vào 2 tuần cuối mỗi quý. Chi phí vận chuyển do bệnh viện thanh toán. Tỷ số tài chính nào cho thấy sự khác biệt trong hai phương án này ? a. số vòng quay nợ phải thu cao hơn phương án giao hàng vào 2 tuần cuối mỗi quý b. hệ số thanh toán bằng tiền sẽ thấp hơn với phương án giao hàng đều mỗi 2 tuần c. hệ số vòng quay hàng tồn kho cao hơn với phương án giao hàng đều mỗi 2 tuần d. số ngày thu tiền bình quân thấp hơn với phương án giao hàng đề mỗi 2 tuần Câu 13: Tình hình hoạt động của 3 công ty X Y Z như sau X Y Z Doanh thu thuần 500.000 7.500.000 100.000 Lợi nhuận sau thuế 25.000 30.000 5.000 Tổng tài sản bình quân 100.000 1.500.000 250.000 Để giải thích tại sao công ty Y và Z hoạt động kém hiệu quả hơn công ty X nguyên nhân hợp lý được đề nghị là : a. Công ty Y sử dụng tài sản không hiệu quả (dùng Số vòng quay tổng TS = DT thuần/Tổng TSbq càng lớn càng tốt) (X=5/ Y=5/ 0.4) → Sai b. Công ty Z kiểm soát chi phí không hiệu quả (dùng Tỷ suất LN thuần/DT thuần ROS càng lớn càng tốt) (X=0.05/ Y=0.004/ Z=0.05) → Sai c. số vòng quay Hàng tồn kho và số vòng quay các khoản phải thu của công ty Z quá thấp Ko có thông tin → Sai d. tất cả các câu đều không đúng Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng ? a. tăng dần đòn bẩy tài chính sẽ dẫn đến tăng đòn bẩy hoạt động b. tăng đòn bẩy tài chính sẽ dẫn đến giảm chi phí sử dụng vốn bình quân Downloaded by Nguy?n C?m Tú ([email protected]) lOMoARcPSD|21710689
c. tăng đòn bẩy tài chính sẽ dẫn đến giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) d. Tăng đòn bẩy tài chính sẽ dẫn đến giảm đòn bẩy lợi nhuận Câu 11: Kết quả phân tích theo chiều dọc báo cáo tài chính của công ty ngành khai khoáng, công ty kinh doanh bảo hiểm và công ty thương mại siêu thị như sau : 1 2 3 Chi phi nghiên cứu 4% 2% 32% Chi phí bán hàng 28% 15% 8% Hàng tồn kho 6% 27% 35% Đầu tư tài chính dài hạn 33% 14% 8% sắp xếp kết quả phân tích 1, 2, 3 tương ứng doanh nghiệp phù hợp a. (1) siêu thị; (2) khai khoáng; (3) bảo hiểm b. (1) bảo hiểm; (2) khai khoáng; (3) siêu thị e nghĩ là câu này c. (1) bảo hiểm; (2) siêu thị; (3) khai khoáng d. (1) siêu thị; (2) bảo hiểm; (3) khai khoáng Câu 10: Nhận xét nào sau đây là hợp lý về sự biến động tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu công ty A 20x2 20x1 doanh thu 15000 12000 giá vốn hàng bán 10650 7440 a. tất cả đều đúng b. năm 20x2 tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu giảm so với năm 20x1 (Tỷ suất LN gộp 20x2 = 29%, 20x1 = 38%) c. năm 20x2 sản lượng tiêu thụ tăng, giá bán lại giảm so với năm 20x1 d. công ty A không kiểm soát tốt về chi phí sản xuất 20x2 (Tỷ lệ tăng DT = 25%, Tỷ lệ tăng GVHB = 43.15%) Câu 9: dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 20x8 của công ty TNHH Hoàng Minh như sau: Lợi nhuận sau thuế : 600 triệu đồng Tài sản đầu năm : 4.5 tỷ đồng Tài sản cuối năm : 5.5 tỷ đồng Chi phí lãi vay năm 20x8 : 200 triệu đồng Lãi suất huy động vốn vay bình quân : 10%/ năm thuế suất thu nhập doanh nghiệp : 20% Downloaded by Nguy?n C?m Tú ([email protected]) lOMoARcPSD|21710689
Trong năm 20x9, hội đồng quản trị công ty đang cân nhắc đến phương án vay vốn ngân hàng để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh với lãi suất vay 1 năm là 10%. Giả sử tình hình kinh doanh không thay đổi nhiều so với năm 20x8, phương án huy động vốn trên có ảnh hưởng như thế nào đến ROE ? a. tất cả các câu đều sai b. chênh lệch giữa ROA và lãi suất sau thuế là -7%, do đó không nên đi vay thêm c. không nên huy động vốn từ ngân hàng trong giai đoạn này vì lãi suất vay 10% cao hơn RNOA 7% d. tăng đòn bẩy tài chính thông qua phương án huy động vốn từ ngân hàng , góp phần tăng ROE Câu 8: Công ty nào sau đây lựa chọn chiến lược tập trung khác biệt hóa sản phẩm a. công ty F hướng đến thị trường khách hàng thích sưu tầm giày cao cấp với mức giá cao b. công ty T hoạt động lâu năm, chiếm giữ 60% thị phần, tận dụng được lợi thế kinh tế theo quy mô c. công ty A chiếm giữ 40% thị phần, thường xuyên tung ra những mẫu thiết kế sản phẩm độc đáo, giá cao hơn 10% so với đối thủ cạnh tranh d. Công ty Y hướng đến phân khúc thị trường giày đi bộ leo núi với chi phí thấp Câu 7: Nếu hệ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp tăng từ 1.2 lên 1.4 qua hai năm và hệ số thanh toán nhanh sẽ giảm từ 0.2 xuống còn 0.15 trong cùng hai năm này có thể kết luận rằng a. nợ ngắn hạn giảm b. các khoản phải thu giảm c. hàng tồn kho đang tăng d. tính thanh khoản tăng Câu 6: Nếu tỷ số dòng tiền thuần hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận sau thuế trong năm của doanh nghiệp A là 0.7. Kết luận nào sau đây đúng ? a. trong năm doanh nghiệp A đã tăng vốn lưu động hoạt động thuần b. trong năm hoạt động kinh doanh không tạo ra dòng tiền, chỉ có hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tạo ra dòng tiền bù đắp cho hoạt động kinh doanh c. doanh nghiệp không đủ tiền để trang trải nhu cầu vốn đầu tư hàng tồn kho và chi trả cổ tức d. do tỷ số này nhỏ hơn 1, cho thấy dấu hiệu bất thường của hành vi quản trị lợi nhuận Câu 5: công ty NTP mong muốn tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu là 12.85%/ năm Hai nhà cung cấp P và Q của công ty NTP đã đề xuất mức chiết khấu thanh toán nếu công ty NTP thanh toán tiền ngay khi nhận hóa đơn như sau : Nhà cung cấp tỷ lệ chiết khấu thanh toán chính sách bán chịu thông thường P 1% 1 tháng Q 2% 2 tháng Công ty NTP nên tận dụng hưởng chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp nào để đảm bảo duy trì tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu ? a. Công ty P b. Công ty Q c. Cả công ty P và Q d. không tận dụng chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp P và Q Downloaded by Nguy?n C?m Tú ([email protected]) lOMoARcPSD|21710689

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.