PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bai 7 - On tap chuong 2.pdf

BÀI 7: ÔN TẬP CHƯƠNG 2  CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. [KNTT - SGK] Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Trong các chất trên, có hai monosaccharide, hai disaccharide và hai polysaccharide. b) Cấu tạo phân tử các chất trên đều có nhiều nhóm hydroxy. c) Glucose và fructose có thể chuyển hoá qua lại với nhau trong môi trường kiềm Hướng dẫn giải a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng Câu 2. [KNTT - SGK] Giải thích các hiện tượng sau: a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt. b) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc. c) Nhỏ dung dịch iodine lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh tím. Hướng dẫn giải a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ trong nước bọt có enzyme amylase thủy phân một phần tinh bột thành maltose và glucose nên có vị ngọt. b) Khi chuối chín thì tinh bột chuyển thành glucose nên mới có phản ứng tráng gương. c) Miếng chuối xanh có tinh bột nên khi nhỏ dung dịch iodine lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh tím. Câu 3. [KNTT - SGK] Cồn sinh học được dùng làm nhiên liệu sạch, được sản xuất thông qua quá trình lên men các chất hữu cơ như tinh bột, cellulose. Tính khối lượng ethanol thu được từ một tấn mùn cưa chứa 45% cellulose về khối lượng, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%. Hướng dẫn giải 2 5 C H O 6 10 5 n 6 12 6 2 5 H C 1x45x H O nC H O 2nC 2x46x70 m 0 179 100x16 H 0 H O 2x10 ( , tan) )= = ( ® ®  CÂU HỎI SÁCH BÀI TẬP Câu 1. [KNTT - SBT] Carbohydrate là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là A. (CnH2)m. B. Cn(H2O)m. C. CnH2n. D. CnH2nO2. Hướng dẫn giải Đáp án: B Câu 2. [KNTT - SBT] Công thức phân tử của saccharose là A. C5H10O5. B. C6H12O6. C. C12H22On. D. (C6H10O5)n. Hướng dẫn giải Đáp án: C Câu 3[KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của glucose không đúng? A. Có cả dạng mạch hở và mạch vòng. B. Có chứa nhóm chức aldehyde. C. Có chứa năm nhóm hydroxy. D. Có chứa nhóm ketone. Hướng dẫn giải Đáp án: D Câu 4. [KNTT - SBT] Phản ứng nào sau đây không phải là tính chất của glucose? A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
B. Phản ứng với thuốc thử Tollens. C. Phản ứng lên men tạo ethanol. D. Phản ứng với carboxylic acid tạo ester. Hướng dẫn giải Đáp án: D Câu 5. [KNTT - SBT] Saccharose thuộc loại carbohydrate nào sau đây? A. Monosaccharide. B. Disaccharide. C. Polysaccharide. D. Oligosaccharide. Hướng dẫn giải Đáp án: B Câu 6. [KNTT - SBT] Thuỷ phân một phân tử saccharose tạo thành A. hai phân tử glucose. B. một phân tử glucose và một phân tử fructose. C. hai phân tử fructose. D. một phân tử galactose và một phân tử glucose. Hướng dẫn giải Đáp án: B Câu 7. [KNTT - SBT] Phản ứng đặc trưng của saccharose là A. phản ứng thuỷ phân tạo glucose và fructose. B. phản ứng màu với iodine. C. phản ứng với Cu(0H)2 tạo kết tủa đỏ gạch. D. phản ứng mất màu nước bromine. Hướng dẫn giải Đáp án: A Câu 8. [KNTT - SBT] Tinh bột và cellulose đều là A. disaccharide. B. monosaccharide. C. polysaccharide. D. oligosaccharide. Hướng dẫn giải Đáp án: C Câu 9. [KNTT - SBT] Phản ứng màu với dung dịch iodine là tính chất của chất nào sau đây? A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Tinh bột. Hướng dẫn giải Đáp án: D Câu 10. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây về cellulose không đúng? A. Không tan trong nước. B. Là nguồn nguyên liệu sản xuất giấy. C. Có thể phản ứng với HNO3 tạo cellulose nitrate. D. Phản ứng màu với dung dịch iodine Hướng dẫn giải Đáp án: D Câu 11. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. a) Có bao nhiêu chất có thể phản ứng với thuốc thử Tollens? b) Có bao nhiêu chất có thể làm mất màu dung dịch nước bromine? Hướng dẫn giải a) 3 chất: glucose, fructose, maltose b) 2 chất: glucose, maltose Câu 12. [KNTT - SBT] Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose và maltose.
a) Có bao nhiêu dung dịch có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu xanh lam. b) Có bao nhiêu dung dịch có thể tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch? Hướng dẫn giải a) 4 chất: glucose, fructose, saccharose và maltose. b) 3 chất: glucose, fructose và maltose. Câu 13. [KNTT - SBT] Trong số các chất saccharose, maltose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất khi thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được chỉ là glucose? Hướng dẫn giải 3 chất: maltose, tinh bột và cellulose Câu 14. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai a) Glucose và fructose đều là monosaccharide. b) Saccharose được tạo thành từ hai phân tử glucose. c) Tinh bột và cellulose đều có cấu trúc mạch không phân nhánh. d) Glucose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng. Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Sai vì được tạo bởi một đơn vị -glucose và một đơn vị β-fructose c. Sai vì amylopectin có mạch phân nhánh d. Đúng. Câu 15. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai a) Cellulose không tan trong nước. b) Tất cả carbohydrate đều tan trong nước. c) Cellulose và tinh bột có cấu tạo giống nhau. d) Tinh bột được cấu tạo tù’ nhiều đơn vị a-glucose liên kết với nhau. Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Sai vì cellulose không tan trong nước c. Sai vì tinh bột tạo bởi nhiều đơn vị -glucose, còn cellulose tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose d. Đúng. Câu 16. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai a) Saccharose không tham gia phản ứng màu với dung dịch iodine. b) Saccharose thuỷ phân tạo ra glucose và fructose. c) Tinh bột phản úng màu với dung dịch iodine tạo màu xanh tím. d) Tinh bột thuỷ phân hoàn toàn tạo ra maltose. Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng d. Sai vì tạo ra glucose Câu 17. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai a) Cellulose là thành phàn chính của cấu trúc tế bào thực vật. b) Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho con người. c) Fructose là đường có nhiều trong mật ong và trái cây.
d) Glucose là sản phẩm duy nhất của quá trình quang hợp. Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng d. Sai vì còn tạo ra khí O2 Câu 18. [KNTT - SBT] Hãy chọn đúng hoặc sai a) Cellulose có thể được sử dụng để sản xuất ethanol qua quá trình lên men. b) Cellulose và tinh bột đều có thể cung cấp năng lượng cho con người. c) Glucose cần cho quá trình hô hấp tế bào. d) Cellulose không được coi là nguồn năng lượng tiêu hoá được bởi con người. Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Sai vì tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể sống c. Đúng. d. Đúng. Câu 19. [KNTT - SBT] So sánh và giải thích tính tan của glucose, saccharose và cellulose trong nước. Hướng dẫn giải Glucose và saccharose tan tốt trong nước do có liên kết hydrogen mạnh với nước. Cellulose có cấu trúc β- 1,4-glycoside tạo nên mạng lưới chặt chẽ, kích thước lớn, hạn chế khả năng tương tác với nước. Do đó, cellulose không tan trong nước. Câu 20. [KNTT - SBT] Tại sao tinh bột và cellulose đều là polymer của glucose nhưng lại có tính chất vật lí và tính chất hoá học khác nhau nhiều? Hướng dẫn giải Tinh bột và cellulose đều là polymer của glucose nhưng khác biệt về loại liên kết giữa các đơn vị glucose cấu thành. Trong phân tử tinh bột chứa liên kết -l,4-glycoside và -l,6-glycoside (trong amylopectin), tạo ra cấu trúc linh hoạt và dễ tiêu hoá. Trong phân tử cellulose chứa liên kết β-1,4-glycoside, tạo ra một cấu trúc rất chắc chắn, không linh hoạt, khó tiêu hoá bởi enzyme của động vật, đóng vai trò là thành phần cấu trúc của thực vật. Câu 21. [KNTT - SBT] Tại sao glucose thường được sử dụng trong các giải pháp bổ sung năng lượng cho vận động viên, trong khi saccharose lại phố biến trong ngành công nghiệp thực phẩm như một chất làm ngọt. Hãy so sánh hiệu quả năng lượng và tác động đến sức khoẻ của chứng. Hướng dẫn giải Glucose được sử dụng để bổ sung năng lượng do khả năng hấp thụ nhanh vào máu, cung cấp năng lượng tức thì cho cơ bắp và não bộ. Điều này rất quan trọng cho vận động viên cần năng lượng nhanh chóng để duy trì hiệu suất. Saccharose là chất làm ngọt chính trong ngành công nghiệp thực phẩm do vị ngọt cao, ổn định dưới nhiệt độ cao và dễ kết hợp với các thành phần khác. Saccharose tạo cảm giác ngon miệng và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thực phẩm vả đồ uống. Hiệu quả năng lượng và tác động đến sức khoẻ: Glucose cung cấp năng lượng nhanh nhưng cũng có thể dẫn đến sự biến động của đường huyết nếu tiêu thụ không kiểm soát. Saccharose khi được tiêu hoá thuỷ phân thành glucose và fructose, có thể cung cấp năng lượng bền vững hơn nhưng tiêu thụ quá mức có thể gây tăng cân, bệnh tiểu đường và các vấn đề sức khoẻ khác. Vì vậy, việc sử dụng chúng cần hợp lí để đảm bảo sức khoẻ. Câu 22. [KNTT - SBT] So sánh ứng dụng của tinh bột và cellulose trong công nghiệp và giải thích tại sao chúng lại được chọn cho những ứng dụng đó.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.