Nội dung text 4059. Sở Vĩnh Phúc.pdf
(d) Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là dòng điện Foucault. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đồng vị Iodine ( ) 131 53 I là chất phóng xạ - β được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là 8 H = 5,2.10 0 Bq. Coi rằng 85% lượng Iodine ( ) 131 53 I trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Lấy 23 –1 N 6,02.10 mol A = và khối lượng mol của 131 53 I là 131 g / mol. a) Hạt nhân 131 53 I phát ra hạt positron để biến đổi thành hạt nhân 131 54Xe. b) Hằng số phóng xạ của 131 53 I xấp xỉ là -1 1,3.10 s . −6 c) Khối lượng ban đầu của 131 53 I có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng xấp xỉ là 0,113μg. d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng 131 53 I đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ xấp xỉ là 6 6,91.10 Βq. Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều đơn giản như hình bên. Khung dây có 2000 vòng, tiết diện mỗi vòng dây là 2 200 cm . Khung dây nằm trong từ trường đều của nam châm có cảm ứng từ B. Khi khung dây quay đều với tốc độ 1800 vòng/phút quanh trục của nó thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động có giá trị cực đại là 110 2 V. a) Máy phát điện xoay chiều cấu tạo như hình bên có rôto là phần ứng. b) Suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là 220 2 V. c) Cảm ứng từ của từ trường đều có độ lớn xấp xỉ là 0,02 T. d) Dùng máy phát điện này để cung cấp điện cho một quạt điện công nghiệp hoạt động bình thường. Biết cường độ dòng điện chạy qua động cơ quạt có giá trị hiệu dụng là 2 A, điện trở dây cuốn của động cơ là 4 . Biết hiệu suất của động cơ quạt là 88%. Công suất cơ học của quạt điện xấp xỉ là 117,33 W. Câu 3: Ngày 26 tháng 10 năm 2024 đã diễn ra lễ hội khinh khí cầu Tràng An – Cúc Phương tại Ninh Bình. Một khinh khí cầu có thể tích 3 V = 350 m và khối lượng vỏ m = 80 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm, ở điều kiện tiêu chuẩn ( 0 °C, áp suất 1 atm) một mol không khí có thể tích 22,4 lít và khối lượng mol của không khí là 29 g / mol. Coi không khí gần đúng là khí lí tưởng. a) Cho rằng lực của gió không đáng kể, lực chính đẩy khí cầu bay lên là lực Archimedes (ác- si- mét) và trọng lực tác dụng vào khí cầu. b) Nhiệt độ của không khí bên ngoài khí cầu trong thang nhiệt Fahrenhait là 0 77 F. c) Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 25°C và áp suất 1 atm xấp xỉ là 1,19 g/lit. d) Cho rằng lực của gió không đáng kể. Khi không khí trong khí cầu được đốt nóng nó sẽ giãn nở và một phần bị đẩy ra ngoài qua lỗ thông hơi ở phía trên khí cầu. Để khí cầu bắt đầu bay lên thì nhiệt độ tối thiểu của không khí nóng bên trong khí cầu xấp xỉ là 369K.
Câu 4: Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20°C được đun đến khi sôi ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 3 6 4,2.10 J/kg.K; 2,26.10 J/kg. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Coi ấm điện hoạt động bình thường trong suốt thời gian đun. a) Khi đun nước bằng ấm điện thì có sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng thành nhiệt năng để làm nóng nước. b) Trong quá trình đun nước, nước trong ấm truyền nhiệt lượng. c) Thời gian từ lúc đun đến lúc nước bắt đầu sôi 100,8 s. d) Sau khi nước đạt đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 7 phút 32 s. Khối lượng nước còn lại trong ấm là 100 g. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một chai thủy tinh chứa không khí bị bịt kín bằng một nút đang mắc kẹt ở miệng chai đặt trong phòng có nhiệt độ o 27 C. Biết nút làm bằng xốp có khối lượng không đáng kể, tiết diện của miệng chai là 2 S =1,8 cm , áp suất của khối khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 101325 Pa. Để mở nút chai, một người dùng cách hơ nóng khí trong chai. Khi nhiệt độ của khí trong chai là o 77 C thì người này thấy nút bắt đầu bị bật ra ngoài, bỏ qua sự nở vì nhiệt của chai thủy tinh. Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bắt đầu bật ra là bao nhiêu Newton? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm. Câu 2: Hình bên mô tả một chiếc bàn là hơi nước. Nước từ một bình chứa nhỏ giọt vào một tấm kim loại được nung nóng bằng điện. Bộ phận làm nóng tiêu thụ công suất điện P (kW). Giả sử rằng toàn bộ năng lượng từ bộ phận làm nóng được truyền đến tấm kim loại. Tấm kim loại được duy trì ở nhiệt độ làm việc của nó. Nước ở 30°C nhỏ giọt vào tấm kim loại làm hơi nước ở 100°C liên tục thoát ra từ bàn là. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 6 2 , ,26.10 J/kg nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, bỏ qua mọi hao phí do tỏa nhiệt ra môi trường. Mỗi phút bàn là tạo ra được 35,2 gam hơi nước thì P có giá trị bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười. Câu 3: Một xi lanh đặt thẳng đứng có tiết diện không đều như hình vẽ. Giữa hai pit tông có 1 mol khí lí tưởng. Các pit tông được nối với nhau bằng một thanh cứng nhẹ. Pit tông trên có tiết diện lớn hơn pit tông dưới một lượng 2 ΔS = 10 cm . Áp suất khí quyển 5 0 = 1,013.10 2 p N/m . Giả sử khí không lọt ra ngoài, lúc đầu hệ đang cân bằng. Hỏi phải làm nóng khí trong xi lanh thêm bao nhiêu 0C để các pit tông dịch chuyển lên trên một đoạn l = 6 cm. Biết khối lượng tổng cộng của hai pit tông là m = 3 kg. Cho hằng số khí lí tưởng 2 R = 8,31 J / mol.K, g = 10 m / s . Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm. Câu 4: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau xung quanh ngực của bệnh nhân. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 2 45 cm . Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là 60 μT, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc o 30 . Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,5 s. Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra trong cuộn dây trong quá trình nói trên bằng bao nhiêu V?