Nội dung text VẬT LÝ 10 KNTT-HS- III - BÀI 19 LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG.pdf
BÀI 19: LỰC CẢN – LỰC NÂNG I. LỰC CẢN CỦA CHẤT LƯU: Thuật ngữ “chất lưu” được dùng để chỉ chất (1)............... và chất (2)................ Đặc điểm: Khi chuyển động trong chất lưu, vật luôn chịu tác dụng bởi (3)............... của chất lưu. Lực cản của chất lưu có + Điểm đặt tại (4)............... của vật. + (5)............... phương và (6)............... chiều với chiều chuyển động của vật trong chất lưu. Lực cản phụ thuộc vào (7)............... và (8)............... của vật. Chuyển động rơi của vật trong chất lưu: Xét một vật rơi không vận tốc đầu trong không khí có lực cản, chuyển động của vật không còn là chuyển động (9)............... mà được chia thành ba giai đoạn: + Giai đoạn 1: (10)............... từ lúc bắt đầu rơi trong thời gian ngắn. + Giai đoạn 2: (11)............... trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản bắt đầu có độ lớn đáng kể và tăng dần. + Giải đoạn 3: (12)............... với tốc độ giới hạn không đổi. Khi đó, tổng lực tác dụng lên vật rơi đều bị triệt tiêu. - Sau khi chuyển động đều, nếu chịu thêm lực (13)............... của chất lưu, vật sẽ chuyển động (14)............... dần. Tốc độ rơi (15)............... dần, lực cản giảm dần đến khi tổng lực tác dụng lên vật bằng (16)............... . Khi đó vật trở lại trạn thái chuyển động (17)............... . II. LỰC NÂNG CỦA CHẤT LƯU: Khi vật chuyển động trong nước hoặc không khí, ngoài lực cản của không khí và nước, vật còn chịu tác dụng của (1)................ Lực nâng của không khí: Lực nâng của không khí giúp khinh khí cầu (2)............... trên không trung, máy bay di chuyển trong không khí. Một số tác dụng của lực nâng trong tình huống thực tế: + Máy bay có thể (3)............... trong không khí. + Tàu thuyền có thể (4)............... và di chuyển được trên mặt nước. + Khinh khí cầu (5)............... trên không trung. + Nhiều sinh vật (6)............... dễ dàng trong không khí. Lực đẩy Archimedes: Archimedes, là một nhà toán học, nhà vật lý, kỹ sư, nhà phát minh và nhà thiên văn học người (7)............... . Dù có ít chi tiết về cuộc đời ông được biết, ông được coi là một trong những nhà khoa
học hàng đầu của thời kỳ cổ đại. a. Đặc điểm: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có: + Điểm đặt tại vị trí (8)............... với (9)............... phần chất lỏng bị vật (10)................ + Phương (11)................ + Chiều từ (12)................ + Độ lớn (13)............... phần chất lỏng bị chiếm chỗ A F .g.V =r = d.v Trong đó: r là (14)............... của chất lỏng (kg/m3 ). A F là lực đẩy Archimedes (N). V là thể tích phần chất lỏng (15)............... (m3 ). d g = r. là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 ). FA < P nên vật chuyển động (16)............... ((17)...............) FA = P nên đứng yên (lơ lửng trong chất lỏng) FA > P nên vật chuyển động (18)............... ((19)...............). b. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một (20)............... chất đó m V r =
Áp suất p là đại lượng được xác định bằng (21)............... F trên một đơn vị (22)............... của mặt bị ép F p S = Đơn vị áp suất là Pascan (Pa), ngoài ra còn có các đơn vị khác như atm, mmHg, at,.. với 5 1 atm 760 mmHg 10 Pa = = c. Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong lòng chất lỏng: Xét hai điểm A và B cách nhau một đoạn Dh theo phương thẳng đứng trong một bình chất lỏng. Áp suất của mỗi điểm ở độ sâu h trong lòng chất lỏng là (23)............... với 0 p là áp suất khí quyển. Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm A và B (24)............... Nhận xét: Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong lòng chất lỏng không phụ thuộc vào (25)............... 0 r mà tỉ lệ (26)............... với độ chênh lệch độ sâu Dh.