Nội dung text đề 45-48 Đ.A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH.docx
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1 SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 45 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. snowstorm /əʊ/ B. knowledge /ɒ/ C. show /əʊ/ D. know /əʊ/ 2. A. shaped /t/ B. hired /d/ C. experienced /t/ D. laughed /t/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. temperature /ˈtemprɪʧə / B. thunderstorm / ˈθʌndəstɔːm / C. Pacific / pəˈsɪfɪk / D. celebrate / ˈselɪbreɪt / 4. A. typhoon / taɪˈfuːn / B. nominate / ˈnɒmɪneɪt/ C. volcano / vɒlˈkeɪnəʊ / D. considerate / kənˈsɪdərɪt / III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. B. Unless: Kiểm tra từ nối. Dịch: Trừ khi bạn (Nếu bạn không) sử dụng nước tiết kiệm, chúng ta sẽ không có đủ nước ngọt để sử dụng trong tương lai. 6. C. do you: Câu hỏi đuôi. Trước có từ “never” mang nghĩa phủ định, vế sau không thêm “not”. 7. D. the world's largest: 8. B. but: Kiểm tra từ nối. Dịch: Mọi người biết rõ rằng ô tô gây ô nhiễm nhưng họ vẫn muốn sử dụng chúng.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2 9. B. getting dressed: Nhớ have no difficulty + V-ing. 10. C. by: Dịch: Những đứa trẻ bị mê hoặc bởi những món đồ chơi trong cửa sổ cửa hàng. 11. C. access: Kiểm tra từ vựng: touch (chạm), success (thành công), access (truy cập, tiếp cận), acquaintance (làm quen). Dịch: Bằng cách học tiếng Anh, mọi người có thể tiếp cận với sự phát triển của thế giới. 12. A. that: Đại từ quan hệ thay thế cho cả người và vật/động vật là “that” 13. A. All right: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại câu đề nghị. 14. D. over: over the central highlands: Trên Tây Nguyên Dịch: Trên Tây Nguyên sẽ có mưa dông. IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15. Biển báo có nghĩa là: A. Bạn không được phép cho động vật ăn. B. Bạn được phép chơi với chó. C. Không đưa tay qua hàng rào. D. Không dắt chó vào khu vực này. 16. Biển báo có nghĩa là: A. Mỗi chuyến tham quan lâu đài kéo dài ít hơn hai giờ. B. Hai giờ là thời gian tối thiểu được khuyến nghị cho một chuyến thăm lâu đài. C. Du khách chỉ được phép dành hai giờ bên trong lâu đài. D. Du khách chỉ được phép tham quan lâu đài lúc 2 giờ. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3 17. 18. B. gives 19. C. movement 20. A. on 21. D. Therefore 22. C. solution 23. D. free Năng lượng là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm, nó không phải là một từ xa lạ. Nó được nghe, được nói, được thảo luận ngày này qua ngày khác. Nó gần gũi với cuộc sống hàng ngày của mọi người. Bạn bật một ngọn đèn và chính năng lượng (17) cung cấp cho bạn ánh sáng. Bạn bật TV và chính năng lượng cung cấp cho bạn hình ảnh và âm thanh. Bạn đi xe máy và đó là năng lượng cung cấp cho bạn (18) sự di chuyển. Bạn nấu các bữa ăn của bạn và đó là năng lượng cung cấp cho bạn nhiệt để đun sôi cơm. Vấn đề là nhu cầu năng lượng ngày càng tăng và giá năng lượng ngày càng cao. Nguồn cung cấp năng lượng (19) trên trái đất là có hạn. Nó không thể cung cấp cho tất cả chúng ta mãi mãi. Việc thiếu hụt năng lượng trong tương lai là điều không thể tránh khỏi. (20) Do đó, tiết kiệm năng lượng là điều bắt buộc nếu chúng ta muốn tiếp tục sống trong một thế giới an toàn và lành mạnh. Nếu chúng ta tiết kiệm năng lượng, môi trường sẽ ít ô nhiễm hơn, sức khỏe của chúng ta sẽ tốt hơn và chúng ta sẽ sống một cuộc sống có ý nghĩa hơn và hạnh phúc hơn. Có lẽ (21) giải pháp tốt nhất cho vấn đề năng lượng là một nguồn năng lượng sạch đến từ mặt trời: năng lượng mặt trời. Loại năng lượng này rất dễ có, (22) miễn phí và không cạn kiệt. Hơn nữa, nó không gây ô nhiễm. Điểm ngữ pháp pháp câu 17 + 18: S (số ít) + gives + sb + danh từ: cung cấp cho ai đó cái gì.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4 VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. The struggle to have eight hours for work, eight hours for recreation, and eight hours for rest was the origin of International Workers' Day, which is also referred to as May Day or Labor Day. The celebration commemorates the Haymarket Massacre in Chicago in 1886, when Chicago police shoot workers who were striking to establish the eight-hour day. Many workers died in the event. Historically, the first congress of the Second International, which was an organization of socialist and labor parties formed in Paris on July 14, 1889, called for international demonstrations on the 1890 anniversary of the Chicago protests. In 1891, the Second International recognized May Day as an annual event. In 1904, Social Democratic Party organizations and trade unions of all countries were called on to demonstrate actively on May First to establish eight hours of work a day and to get workers' rights. Unions of all countries were urged to go on strike on May 1, wherever it is possible without injury to the workers. Most countries celebrate International Workers' Day on May 1st, except in the United States and Canada, where Labor Day is held in September. Millions of working people and their labor unions, all over the world, organize street demonstrations and street marches. Several countries celebrate the day with parades, shows and other patriotic and labor-oriented events. 24. FALSE. Từ khóa là International Workers' Day. Câu văn The struggle to have eight hours for work, eight hours for recreation, and eight hours for rest was the origin of International Workers' Day. 25. TRUE. Từ khóa là Chicago in 1886. Câu văn Many workers died in the event. 26. TRUE. Câu văn In 1891, the Second International recognized May Day as an annual event.