Nội dung text 7. ĐỀ VIP 7 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT5 ).pdf
ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA (Đề thi có... trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 7 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong tự nhiên, sodium có nhiều trong quặng nào sau đây? A. Halite. B. Bauxite. C. Dolomite. D. Phosphorite. Câu 2. Những vùng đất bị nhiễm phèn, do trong keo đất chứa nhiều ion Al3+, Fe3+ và NH4 + làm cho pH của đất thấp, cây lúa kém phát triển. Người ta thường dùng chất nào sau đây bón cho đất để tăng pH của đất? A. Bột CaCO3. B. Bột CaO. C. Bột CaSO4. D. Viên NH4NO3. Câu 3. Polymer nào sau đây thuộc loại polyamide ? A. PET. B. Tơ olon. C. PS. D. Nylon-6. Câu 4. Duralumin là hợp kim của aluminium, có thành phần chính gồm hai kim loại nào sau đây ? A. Al và Cu. B. Al và Fe. C. Al và C. D. Al và Hg. Câu 5. Phổ IR của ethyl benzoate (C6H5COOC2H5) như hình sau: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Số sóng 1726 cm-1 là của nhóm C=O trong nhóm -COO. B. Số sóng 1286 cm-1 là của liên kết đơn C-O trong nhóm carbonyl. C. Không xuất hiện tín hiệu của nhóm -OH. D. Số sóng 2986 cm-1 là của nhóm -OH. Câu 6. Cationite là một loại nhựa trao đổi cation được sử dụng để loại bỏ ion Ca2+, Mg2+. Khi nước cứng đi qua cột nhựa, các ion Ca2+, Mg2+ (kí hiệu chung là M2+) sẽ được giữ lại và thay thế bằng các ion H+ , Na+ theo phản ứng sau: M2+ +2R-SO3X (R-SO3)2M + 2X+ (X+ là H+ hoặc Na+ ) Một loại cationite có phần trăm khối lượng lượng sulfur là 8% được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước cứng. Giả sử một cột nhựa trao đổi ion trong thiết bị lọc nước gia đình có khối lượng cationite là 1,00 kg thì số mol Mg2+, Ca2+ tối đa có thể được loại bỏ là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) A. 1,25 mol. B. 0,6 mol. C. 2,5 mol. D. 5 mol. Câu 7. Liên kết glycoside trong saccharose là liên kết nào sau đây? Mã đề: HT5
A. Liên kết α–1,4–glycoside. B. Liên kết β–1,4– glycoside. C. Liên kết β–1,2– glycoside. D. Liên kết α–1,2– glycoside Câu 8. Cho hai phức chất sau: [PtCl2(NH3)4] 2+ và [FeF6] 3-.Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và +3. C. Nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+ . D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. Câu 9. Trên bảng phân loại đám cháy, đám cháy loại D xuất phát từ các kim loại dễ cháy như titanium, potassium, magnesium và aluminium, thường gặp trong các phòng thí nghiệm. Dựa vào kiến thức đã học thì để xử lí các đám cháy kim loại magnesium có thể dùng chất nào sau đây? A. nước B. bình chữa cháy chứa CO2 C. bột chữa cháy chứa NaHCO3 D. chất bột khô như bột ABC, BC. Câu 10. Tên thay thế của amine có công thức cấu tạo dưới đây là NH2 A. 3-methylbutan-4-amine. B. 2-methylbutan-2-amine. C. 2-methylbutan-1-amine. D. 2-methylbutan-1-amine. Câu 11. Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp năng lượng là 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? A. 50 gam. B. 48 gam. C. 80 gam. D. 72 gam. Câu 12. Polysaccharide mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc, thường được sử dụng làm lương thực là A. cellulose. B. amylose. C. amylopectin. D. glycogen. Câu 13. Ester no, đơn chức, mạch hở (X) là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Phổ MS của X cho biết khối lượng phân tử là 88. Trong đời sống, hợp chất X2 được điều chế từ quá trình lên men tinh bột và là một thành phần của xăng E5. Cho các phương trình hoá học sau: (1) X + NaOH 0 t X1 + X2 (2) X2 + CuO 0 t X3 + Cu + H2O (3) X3 + Br2 + H2O X4 + HBr Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. X tan tốt trong nước hơn X1 và X2. B. X và X4 là hai chất đồng phân. C. Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá X2 X4 Χ. D. Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều X2 < X3 < X4. Câu 14. Cho propylbenzene tác dụng với chlorine (chiếu sáng), người ta thu được hỗn hợp ba dẫn xuất monochloro A1, A2, A3 với tỉ lệ % lần lượt là 68%, 22%, 10%. Cho biết quá trình thế halogen của alkane (ví dụ là methane) diễn ra theo các bước sau: Bước 1. Giai đoạn khơi mào Cl2 asmt 2 Cl Bước 2. Giai đoạn phát triển mạch
Cl + H C R1 R2 H C R1 R2 H + HCl C R1 R2 H Cl2 + C R1 R2 H Cl + Cl Bước 3. Giai đoạn tắt mạch C Cl R1 R2 H + C R1 R2 H Cl Cho biết tỷ lệ % các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng ni nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng ri của những nguyên tử H đó theo công thức sau: i i i i 100r n % r n . Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trong 3 dẫn xuất monochloro thì có một dẫn xuất thế ở vòng benzene. B. Sản phẩm A1 là sản phẩm chính và là sản phẩm thế ưu tiên vào vị trí ortho của vòng benzene. C. Trong cơ chế hình thành sản phẩm A1 sẽ tạo ra gốc tự do có công thức sau: CH2 CH CH3 D. Tỷ lệ khả năng phản ứng tương đối của các nguyên tử H ở gốc propyl là 10,2: 3,3: 1 (cho phép làm tròn phép tính đến hàng phần mười). Câu 15. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Zn. Câu 16. Cho peptide Y có công thức cấu tạo sau: H N O N OH H NH O 2 O Tên viết tắt của Y là A. Val-Gly-Ala. B. Ala-Gly-Ala. C. Glu-Ala-Gly. D. Gly-Val-Gly. Câu 17. Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau: Cho các phát biểu sau:
(a) Thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn là 0,76 V. (b) Thanh Zn sẽ đóng vai trò là anode. (c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H+ (aq) thành khí H2 (g). (d) Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq) Zn(s) +2H+ (aq). Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Hai kim loại X, Y và dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 YCl2 + X. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+ . B. Kim loại X khử được ion Y2+ . C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+ . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong tự nhiên quặng bauxite có thành phần chính là Al2O3. Quặng bauxite mỏ Tây Tân Rai – Lâm Đồng nói riêng và các mỏ thuộc vùng Tây nguyên của Việt Nam nói chung là loại quặng bauxite có nguồn gốc phong hóa từ các loại đá bazan, quặng thường có màu nâu sẫm, nâu đỏ, hoặc xám, xám phớt vàng. Cho các phát biểu sau: a. Quặng bauxite là nguyên liệu dùng để sản xuất aluminium (nhôm) trong công nghiệp. b. Để thu được kim loại Al từ quặng bauxite người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. c. Bể điện phân Al2O3 nóng chảy có các điện cực làm bằng thép. d. Có phương trình nhiệt hóa học: 2Al2O3(s) → 4Al(s) + 3O2 (g) ΔrHo 298= 1676,00 kJ. Để thu được 1 tấn Al với hiệu suất sử dụng năng lượng đạt 75% và 1 kWh = 3,6x106 J, thì cần tiêu tốn 5747,6 kWh. Câu 2. Carbohydrate (chất đường, chất bột, chất xơ), chủ yếu gồm ba loại sau: Monosaccharide Disaccharide Polysaccharide Glucose Fructose Saccharose Maltose Tinh bột Cellulose Cho các phát biểu sau: a. Để phân biệt glucose và fructose, người ta có thể dùng dung dịch bromine. b. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose và maltose, chỉ thu được đường glucose. c. Dung dịch glucose hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thành dung dịch xanh lam; nhưng khi đun nóng lại xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. d. Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine. Câu 3. Hợp chất X thuần chức chỉ chứa các nguyên tố: C, H, O. Bằng phổ NMR 13C, 1H thì người ta phát hiện X có 6C, 12H. Phổ MS và phổ IR của X cho kết quả như sau: Người ta có thể điều chế X bằng cách cho alcohol Y tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao. Alcohol Y có đặc điểm cấu tạo: số nhóm -CH2 bằng một nửa nhóm -CH và bằng 1 3 số nhóm CH3.