Nội dung text CHUYÊN ĐỀ HSG TIẾNG ANH LỚP 7 ( NEW ) - BẢN HS.doc
Trang 1 CHUYÊN ĐỀ HSG TIẾNG ANH LỚP 7 – BẢN 2021 ( GỒM CHUYÊN ĐỀ CHI TIẾT + BỘ ĐỀ LUYỆN ) Chương I. ÔN TẬP KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ PHẦN A: LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ 1: TENSE 1. THE PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) a. Cấu trúc | Chủ ngữ số ít | Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + Vs/es S + V Câu phủ định S+ doesn't + V S + don't + V Câu hỏi Does + S + V? Do + S + V? b. Cách dùng chính - Thì Hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen, hoặc là động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Ví dụ: +I usally go to school at 7 am. (Tôi thưởng đi học lúc 7 giờ sáng.) +She always has breakfast before going to school, (Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học.) - Thì Hiện tại đơn diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên. Ví dụ: +The earh goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.) +Water boils at 100 degree C. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C) - Thì Hiện tại đơn diễn tả một lịch trình. Ví dụ: +The news programme starts at 7 p.m (Chương trình thời sự bắt đầu lúc 7 giờ tối.) +The flight arrives at 3 p.m. (Chuyến bay đến lúc 3 giờ chiều.) b. Dấu hiệu nhận biết.
Trang 2 Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng). Hoặc every + day/ week/ month / year (Mọi ngày tuần tháng năm) . 2. FUTURE SIMPLE (THỈ TƯƠNG LAI ĐƠN) a. Cấu trúc Khẳng định. S+ will/shall + V-inf Phủ định S+ won't shan't + V-inf Nghi vấn Will shall +S+V-inf Chú ý: Shall chỉ dùng với ngôi I hoặc We. Will có thể dùng cho tất cả các ngôi. b. Cách dùng chính Thì tương lai đơn diễn tả: a. Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: I will call you to tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ gọi bạn) b. Một quyết định đưa ra vào lúc nói. Ví dụ: It's cold. I’ll shut the window, (Trời lạnh quá. Tớ sẽ đóng cửa sổ ) c. Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu. Ví dụ:l will lend you the money. (Tôi sẽ cho bạn mượn tiền) d. Một tiên đoán, dự báo trong tuơng lai. Ví dụ: People will travel to Mars one day, (Con người sẽ lên sao Hỏa một ngày nào đó) 3. THE PAST SIMPLE (THÍ QUÁ KHỨ ĐƠN) a. Cấu trúc Normal Verb To be Câu khẳng định S+V2/ ed S + was/ were Câu phủ định S + did +not+ V S + was/ were + not Câu hỏi Did + S + V? Was/ Were +S? b. Cách dùng chính: Thi quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. c. Dấu hiệu nhận biết:
Trang 3 Trong câu thường có các trạng từ như: yesterday/ago/last week/last month/ last year/ in 1990,… Ví dụ: Her father went to England in 2012. d. Cách thêm đuôi -ed - Thêm – d vào sau các động từ tận cùng bằng -e hoặc -ee Ví dụ: live- lived love - loved agree - agreed - Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w,x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed Ví dụ : fit- fitted stop- stopped fix - fixed - Động từ tận cùng bằng -y, ta chia ra làm 2 trường hợp: +Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed : - study- studied +Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play-played +Với các động từ còn lại, ta thêm –ed tư vào cuối mỗi từ. Ví dụ: work – worked learn- learned Chú ý: Với các động từ bất quy tắc, ta xem trong bảng động từ bất quy tắc ở cuối sách. 3. THE PRESENT PERFECT (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) a. Cấu trúc Chủ ngữ số ít Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + has + V3 S+ have + V3 Câu phủ định S + hasn't + V3 S + haven't + V3 Câu hỏi Has + S + V3 Have + S + V3 b. Cách dùng chính - Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không Xác định trong quá khứ Ví dụ: He has completed his project. (Anh ấy đã hoàn thành dự án - không biết hoàn thành lúc nào) - Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể tiếp diễn trong tương lai. . Ví dụ: Johny has been seen that movie three times, (John đã xem bộ phim đã 3 lần - tương lai có thể anh ấy sẽ xem tiếp) - Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn có thể tiếp diễn ở hiện tại.
Trang 4 Ví dụ: Monica has lived in that house for 20 years. (Monica đã sống trong căn nhà đó 20 năm - có thể cô ấy sẽ tiếp tục sống ở đó) c. Dấu hiệu nhận biết - since và for + for + khoảng thời gian: for 2 days, for ten years, ... (trong 2 ngày, trong 10 năm) Ví dụ: We have studied English for ten years. (Chúng tôi học tiếng Anh khoảng 10 năm rồi.) + since: + mốc thời gian: since 1994, since February. (từ năm 1994, từ tháng 2, ..) Ví dụ: We have studied English since 2005. (Chúng tôi học tiếng Anh từ năm 2005) Already và yet - Already dùng trong câu khẳng định, thường đứng ngay sau have / has , thỉnh thoảng sẽ đứng cuối câu Ví dụ: +We have already written our reports. (chúng tôi đã viết xong bài báo cáo của chúng tôi. ) +We have written our reports already. (chúng tôi đã viết xong bài báo cáo của chúng tôi.) - Yet dùng trong cấu phủ định và cầu nghi vấn, thường đứng ở cuối câu Ví dụ: +We haven't written our reports yet, (Chúng tôi chưa viết xong bài báo cáo.) + Have you written your reports yet? (Bạn viết xong báo cáo chưa?) d. Một số trạng trạng từ chỉ thời gian khác Các trạng ngữ chỉ thời gian sau thường dùng với thị hiện tại hoàn thành: so far, until now , up to now, up to present, recently, lately.... Ví dụ: I haven't seen him recently. (Gần đây tôi không gặp anh ta.) e. Cách thành lập V3 (V3 = PP=Past participles: quá khứ phân từ) - Với động từ thường ta thêm -ed sau từ đó: Ví dụ: work- worked, play - payed - Với động từ bất quy tắc, tra cột phân từ quá khứ của bảng động từ bất quy tắc: go- gone see- seen 4. FUTURE CONTINUOUS 1. Cấu trúc Khẳng định S+will+be+V-ing