Nội dung text BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC.pdf
3 nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Cho các phản ứng : (1) 0 4 2 2 2 2 t KMnO K MnO MnO O (2) Cl H O HCl HClO 2( ) 2 ( ) ( ) ( ) g aq aq aq Biết (1) là phản ứng một chiều, (2) là phản ứng thuận nghịch: 1) So sánh chiều của 2 phản ứng trên ? 2) Thế nào là phản ứng một chiều, cách biểu diễn. Lấy ví dụ. 3) Thế nào là phản ứng thuận nghịch, cách biểu diễn. Lấy ví dụ. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm trình bày 4 nội dung tương ứng 4 câu hỏi. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Luyện tập Trên thực tế có các phản ứng sau: H2 + O2 → H2O 2 2 2 2 2 dp H O H O Vậy có thể viết: 2 2 2 2 2 H O H O được không? Tại sao? (chiều tạo O2) và không xảy ra được theo chiều ngược lại ; phản ứng (2) xảy ra theo hai chiều, tức là Cl2 tác dụng với H2O tạo sản phẩm HCl và HClO, ngược lại HCl và HClO cũng có thể tác dụng lại để tạo Cl2 và H2O ban đầu. 2) Phản ứng một chiều là phản ứng trong cùng một điều kiện, các chất sản phẩm không phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu. Biểu diến: (→). Vd : Fe + HCl FeCl2 + H2 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O 3) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch. Biểu diễn ( ) Ví dụ: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) Không thể xem giữa H2 và O2 tạo ra H2O là phản ứng thuận nghịch vì phản ứng (1) và (2) xảy ra ở hai điều kiện phản ứng khác nhau nên chỉ được xem là hai phản ứng một chiều. 2. HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
4 Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát Hình 1.1 và 1.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm cân bằng hoá học. Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 và 1.2 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình) và hướng dẫn từng nhóm HS thảo luận từ nội dung 3 và 4. 3. Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất trong hệ phản ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi). 4. Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi. Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: - Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Lưu ý : Cân bằng hoá học là một cân bằng động, vì tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ. 3. Ban đầu, nồng độ chất phản ứng (H2 và N2) giảm, nồng độ của chất sản phẩm (NH3) tăng. Sau một thời gian, nồng độ các chất không đổi. 4. Ban đầu, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, đồng thời tốc độ phản ứng nghịch tăng dần. Đến một thời điểm, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Hoạt động 3: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận nghịch Mục tiêu: HS viết được biểu thức tính hằng số cân bằng của một số phản ứng phản ứng thuận nghịch. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát dữ liệu của Bảng 1.1 trong SGK, tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận nghịch. Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 Thí nghiệm 2 4 2 2 [ ] [ ] N O NO 1 214,89