PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 184. Sở Hải Dương.docx

SỞ HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi làm việc trong môi trường có chất phóng xạ, cần thực hiện ba nguyên tắc cơ bản về an toàn phóng xạ để giảm liều lượng phóng xạ chiếu tới cơ thể theo thứ tự như ba biển báo dưới đây. Theo thứ tự, ba nguyên tắc cơ bản đó có nội dung là gì? A. Tăng thời gian tiếp xúc, giảm khoảng cách và đứng sau vật che chắn với nguồn phóng xạ. B. Đứng sau vật che chắn, giảm liều lượng và tăng khoảng cách với nguồn phóng xạ. C. Giảm thời gian tiếp xúc, tăng khoảng cách và đứng sau vật che chắn với nguồn phóng xạ. D. Giảm liều lượng, tăng khoảng cách và giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ. Câu 2: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì A. có số khối càng lớn. B. càng bền vững. C. có độ hụt khối càng lớn. D. càng kém bền vững. Câu 3: Gọi p, V , và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle? A. pT hằng số. B. V T hằng số. C. pV hằng số. D. VT hằng số. Câu 4: Trong thang nhiệt độ Celsius có một mốc là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (quy ước là 100C ), ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn ( 1 atm ). Trong thang nhiệt giai Kelvin thì nhiệt độ trên bằng bao nhiêu? A. 373 K . B. 173 K . C. 0 K . D. 100 K . Câu 5: Trường hợp nào dưới đây, vật được làm biến đổi nội năng mà không phải do thực hiện công? A. Dao được mài trên đá mài. B. Thanh sắt được nung nóng trong lò. C. Nước đựng trong bình được khuấy đều. D. Khí trong xi-lanh bị nén. Câu 6: Quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi làm đá trong tủ lạnh được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. đông đặc. C. ngưng tụ. D. hóa hơi. Câu 7: Dynamo gắn trên xe đạp là một máy phát điện loại nhỏ. Khi bánh xe đạp quay làm cho bánh răng dẫn động quay và kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện làm cho bóng đèn mắc với cuộn dây sáng lên. Nguyên tắc hoạt động và quá trình chuyển hóa năng lượng trong dynamo là dựa trên hiện tượng A. cộng hưởng cơ và có sự chuyển hóa từ cơ năng thành điện năng. B. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ điện năng thành cơ năng. C. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng. D. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ cơ năng thành điện năng. Câu 8: Trong thành phần cấu tạo của nguyên tử không có hạt nào dưới đây? A. Neutron. B. Photon. C. Electron. D. Proton.

Câu 1: Một nhóm học sinh sử dụng các dụng cụ gồm: bình chứa khí lí tưởng có thể tích 5 lít được gắn với áp kế; nhiệt kế; bình nước để đặt bình chứa khí chìm hoàn toàn trong nước và bếp nhiệt để làm nóng nước. Tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng xác định trong bình theo trình tự các bước như sau: (1) Kiểm tra, lắp đặt các dụng cụ theo sơ đồ hình vẽ; (2) Bật bếp nhiệt và làm tăng nhiệt thật chậm để nước truyền nhiệt đồng đều cho khí trong bình; (3) Ghi giá trị nhiệt độ của nhiệt kế và giá trị áp suất của áp kế từ lúc mới truyền nhiệt cho khí và ở các thời điểm sau đó vào bảng số liệu; (4) Tắt bếp, để nguội dụng cụ, vệ sinh và cất dụng cụ thực hành. a) Áp kế được gắn với ống dẫn nhỏ tới bình khí trong bước (1) để đo áp suất của khí trong bình. b) Nhiệt độ của khí trong bình luôn bằng với số chỉ của nhiệt kế, không phụ thuộc vào trạng thái phần bình khí chìm trong nước và cách cấp nhiệt trong bước (2). c) Kết quả thu được ở bước (3) trong thí nghiệm như bảng 1. Bỏ qua phần thể tích khí của ống dẫn và sự giãn nở của bình chứa khí thì lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 0,42 mol. d) Kết quả thí nghiệm của nhóm học sinh đã chứng minh được định luật: "Với một lượng khí lí tưởng xác định, khi giữ ở thể tích không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó". Câu 2: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ lớn của suất điện động cảm ứng và tốc độ biến thiên của từ thông qua một mạch kín. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ gồm cuộn dây dẫn nối với điện kế G tạo thành mạch kín và có tổng điện trở bằng 1 , nam châm thẳng đặt dọc theo trục của cuộn dây (hình vẽ); (II) Họ cho rằng độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ thuận với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín đó; (III) Họ đã làm thí nghiệm cho nam châm và cuộn dây chuyển động tịnh tiến lại gần nhau thì kim của điện kế lệch khỏi vạch số 0 và khi cho tốc độ dịch chuyển tương đối giữa nam châm và cuộn dây càng lớn thì góc lệch của kim điện kế so với vạch số 0 cũng càng lớn; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II). a) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh trong quá trình nghiên cứu. b) Khi cuộn dây và nam châm dịch chuyển lại gần nhau thì dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều từ M đến N . c) Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV). d) Khi dịch chuyển nam châm so với cuộn dây trong nội dung (III), nếu số chỉ của điện kế G là 4 mA thì tốc độ biến thiên của từ thông qua cuộn dây bằng 34.10 Wb/s . Câu 3: Quạt hơi nước là thiết bị hoạt động dựa vào hiện tượng bay hơi nước để làm mát không khí. Bơm nước tuần hoàn liên tục qua tấm làm mát. Luồng gió bên ngoài phòng được quạt hút vào máy, đi qua tấm làm mát. Nước trên tấm làm mát sẽ hấp thụ nhiệt của khí nóng làm nước bay hơi và làm giảm nhiệt độ không khí. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng lấy từ không khí chỉ để làm bay hơi nước. Biết lưu lượng nước bay hơi từ quạt là 0,15 g/s ; Ở nhiệt độ và áp suất phòng khi đó thì nhiệt hóa hơi riêng của nước là 62,26.10 J/kg , khối lượng riêng của không khí trong phòng là 3 1,2 kg/m và nhiệt dung riêng của không khí là 1005 J/(kg.K) .
a) Khối lượng nước bay hơi trong thời gian 20 phút là 0,18 kg . b) Nhiệt lượng cần thiết lấy từ không khí để làm bay hơi nước ở nhiệt độ và áp suất phòng trong thời gian 20 phút là 4068 J . c) Khối lượng không khí trong phòng đó (kích thước: 4 m4 m3 m ) là 57,6 kg . d) Sau 20 phút mở quạt, không khí mát từ quạt khuếch tán đều trong phòng làm nhiệt độ của phòng giảm đi khoảng 9,7C . Câu 4: Máy xạ trị dùng trong điều trị một số bệnh ung thư sử dụng nguồn phóng xạ 60 27Co là chất phóng xạ  có chu kì bán rã là 5,3 năm ( 1 năm có 365 ngày). Để đáp ưng đúng các tiêu chí y học trong điều trị bệnh, thiết bị sẽ bắt buộc phải thay nguồn phóng xạ mới khi độ phóng xạ giảm đi 50% so với độ phóng xạ ban đầu. a) Sau một phóng xạ  , hạt nhân 60 27Co sinh ra hạt nhân con, hạt nhân con đó có số khối bằng 60 b) Hằng số phóng xạ của 60 27Co là 10,13 s . c) Cứ sau 5,3 năm thì lại phải thay thế nguồn phóng xạ của thiết bị. d) Một bệnh nhân ung thư được xạ trị bằng nguồn phóng xạa 60 27Co . Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho một lần chiếu xạ là 8 phút. Một năm sau, vẫn dùng nguồn phóng xạ trên và vẫn đảm bảo liều lượng phóng xạ như lần 1 thì thời gian chiếu xạ là 9,7 phút (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một thợ rèn nhúng một con dao bằng thép có khối lượng 0,8 kg ở nhiệt độ 900C vào trong thùng nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao (phương pháp tôi kim loại). Nước trong thùng có thể tích 40 lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là 20C . Bỏ qua sự truyền nhiệt cho vỏ thùng và môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/(kg.K) , của nước là 4200 J/(kg.K) ; khối lượng riêng của nước là 1,0 kg/ lít. Nhiệt độ của nước bằng bao nhiêu C khi có sự cân bằng nhiệt (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Trong một xilanh chứa một lượng khí có áp suất 5p1,510 Pa , thể tích 1V2,6 lít. Khí được được nung nóng đẳng áp, dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển đều đến thể tích 23,12V lít thì nội năng của khối khí tăng thêm 100 J . Nhiệt lượng đã truyền cho khối khí khi nung nóng bằng bao nhiêu J (kết quả được viết đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1920 MW , dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235 92U với hiệu suất 33% . Lấy mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra năng lượng bằng 200 MeV . Cho biết khối lượng mol của 235 92U là 235 g/mol . Khối lượng 235 92U mà nhà máy điện hạt nhân này tiêu thụ mỗi năm là bao nhiêu tấn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 4: Micro điện động là thiết bị được sử dụng để thu âm thanh. Khi nói trước micro, màng rung bên trong micro sẽ dao động làm ống dây di chuyển qua lại trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu, trục của ống dây trùng với trục của nam châm và sinh ra suất điện động cảm ứng. Giả sử rằng ống dây có 20 vòng, khi nói một âm đơn khiến cuộn dây di chuyển thì từ thông quan mỗi vòng dây biến thiên với tốc độ 0,04 Wb/s . Độ lớn suất điện động xuất hiện trong ống dây của micro bằng bao nhiêu V (kết quả viết đến chữ số hàng phần mười)? Câu 5: Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu phóng xạ nguyên chất có khối lượng 0m . Chu kì bán rã của mẫu chất đó là 15 giờ. Sau bao nhiêu giờ (tính từ lúc mua) thì 75% chất đó đã biến thành chất khác (kết quả viết đến chũ số hàng đơn vị)? Câu 6: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 5 A có chiều dài 60 cm đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ tại vị trí đặt dòng điện có độ lớn 0,03 T , biết dòng điện hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30 . Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này độ lớn bằng bao nhiêu mN (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.