PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 177. Sở Bạc Liêu.docx

SỞ BẠC LIÊU ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pittong di chuyển không ma sát như hình vẽ. Pittong có tiết diện 2 30 cmS . Ban đầu khối khí có thể tích 3 1240 cmV , áp suất 5 1p10 Pa . Sau đó, ta kéo pittong di chuyển chậm sang phải một đoạn 4 cm để nhiệt độ khối khí không đổi. Áp suất khí trong xi lanh khi đó đã giảm đi A. 50,6710 Pa . B. 50,5.10 Pa . C. 51,5.10 Pa . D. 50,3310 Pa . Câu 2: Ở điều kiện thường, iot là chất rắn dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, iodine có sụ thăng hoa. Sự thăng hoa của iodine là sự chuyển trạng thái từ thể A. lỏng sang rắn. B. rắn sang lỏng. C. khí sang rắn. D. rắn sang khí. Câu 3: Vật liệu nào sau đây là hiệu quả nhất khi được sử dụng để che chắn phóng xạ  ? A. Giấy. B. Gỗ. C. Chì. D. Nhôm. Câu 4: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về lực từ F→ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều B ? A. hình (1). B.hình (3). C. hình (4) D. hình (2). Câu 5: Gọi p là áp suất chất khí,  là mật độ của phân tử khí, m là khối lượng của chất khí, 2v là trung bình của bình phương tốc độ. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng? A. 2 3pmv . B. 22 p mv 3 . C. 23 pmv 2 . D. 21 p mv 3 . Câu 6: Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 23 11Na lần lượt là 1,0073amu,1,0087amu và 22,9838amu ; với 21amu931,5MeV/c . Năng lượng liên kết của hạt nhân 23 11Na là A. 7,893MeV . B. 180,2MeV . C. 0,1949MeV . D. 187,1MeV . Câu 7: Trong các tia phóng xạ sau đây, tia nào có cùng bản chất với tia X ? A. tia  . B. tia  . C. tia  . D. tia  . Câu 8: Hình vẽ mô tả các đường sức từ của một nam châm thẳng. So sánh từ trường tại các điểm K,H,P,Q thì điểm có từ trường yếu nhất là A. Điểm H. B. Điểm Q. C. Điểm P . D. Điểm K. Câu 9: Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng nhất định. Khi áp suất khí tăng lên 2 lần thì A. thể tích khí tăng 2 lần. B. thể tích khí tăng 4 lần. C. thể tích khí giảm 2 lần. D. thể tích khí giảm 4 lần. Câu 10: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy. B. điện trở của mạch. C. độ lớn của từ thông qua mạch. D. độ biến thiên từ thông qua mạch.
Câu 11: Một khối khí lí tưởng đang có thể tích V ở nhiệt độ 227C . Biến đổi đẳng áp khối khí, làm nhiệt độ khí đó giảm xuống đến 23C thì thể tích sẽ thay đổi 2 lít. Thể tích V là A. 4 lít. B. 2 lít. C. 8 lít. D. 6 lít. Câu 12: Một khối khí trong một xylanh kín nhận được nhiệt lượng Q và sinh công A . Theo quy ước về dấu, trong hệ thức của định luật I nhiệt động lực học UAQ thì A. Q0 và A0 . B. Q0 và A0 . C. Q0 và A0 D. Q0 và A0 . Câu 13: Trong sóng điện từ, tại mỗi điểm các vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn A. cùng phương, ngược chiều. B. có phương vuông góc với nhau. C. cùng phương, cùng chiều. D. có phương lệch nhau 45 . Câu 14: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. B. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ. C. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. D. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. Câu 15: Cường độ dòng điện i22cos(100t)(A) có giá trị cực đại là A. 2 A B. 22 A C. 4 A D. 2 A Câu 16: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết A. tính riêng cho hạt nhân ấy. B. của một cặp proton-neutron. C. tính cho một nucleon. D. của một cặp proton-proton. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Một hệ thống tản nhiệt cho CPU, có cấu trúc như hình vẽ. Chất lỏng làm mát sẽ chảy qua bộ làm mát, hấp thụ nhiệt và nóng lên. Các ống dẫn giúp lưu thông chất lỏng từ bộ làm mát đến bộ tản nhiệt và ngược lại. Tại bộ tản nhiệt, nhiệt lượng được giải phóng ra ngoài không khí nhờ luồng không khí mát được quạt thổi liên tục. Biết lưu lượng chất lỏng mỗi phút là 0,4 lít, nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của chất lỏng lần lượt là 3 4200 J/(kg.K),1000 kg/m , công suất tỏa nhiệt trung bình của CPU là 205 W và hiệu suất làm mát của hệ thống là 80% Câu 17: Nhiệt lượng CPU tỏa ra trong một giờ khi hoạt động là A. 738 kJ . B. 590,4 kJ . C. 12,3 kJ . D. 750 kJ . Câu 18: Độ chênh lệch nhiệt độ của chất lỏng đầu vào và đầu ra ở bộ làm mát là A. 5,9C . B. 10C C. 5,5C D. 15C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một thanh đồng $P Q$ dài 20 cm được treo ở trạng thái nghỉ bằng các sợi mảnh cách điện trong một từ trường đều có hướng như hình vẽ. Các đầu sợi dây mảnh được nối với một cân lực kế điện tử cố định trên trần, hai tiếp điểm PQ ở hai đầu của thanh đồng có thể trượt không ma sát dọc theo hai thanh dẫn điện thẳng đứng cố định AB và $C D$. Các thanh $A B$ và $C D$ được nối với khóa K , nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 24 V và điện trở R4,8 . Bỏ qua điện trở của thanh đồng PQ , các thanh AB,CD và các dây nối. Khi thực hiện đóng khóa K và mở khóa K , thanh PQ đạt trạng thái cân bằng, nằm ngang thì ghi nhận kết quả cân lực kế như sau: K□ mở, số chỉ cân lực kế ứng 250 mN . K□ đóng, số chỉ cân lực kế ưng với 235 mN . a) Trọng lượng của thanh PQ là 250 mN . b) K đóng, dòng điện chạy qua thanh $P Q$ có chiều từ P đến Q . c) K đóng, lực từ tác dụng lên thanh PQ có độ lớn 235 mN . d) Độ lớn của cảm ứng từ là 15 mT .
Câu 2: Để tiến hành thí nghiệm về sự thay đổi nội năng. Nhóm học sinh sử dụng hai thí nghiệm như hình vẽ (a) và (b). Cả hai thí nghiệm đều sử dụng xylanh, pittong, cảm biến nhiệt độ và giá đỡ. Các thí nghiệm lần lượt được tiến hành như sau: Ở thí nghiệm 1 mô tả hình (a): Nén khí bằng cách đẩy mạnh pittong làm nhiệt độ tăng từ 22,2C lên 22,8C . Ở thí nghiệm 2 mô tả hình (b): Giữ pittong cố định, đổ nước nóng tiếp xúc với xylanh làm nhiệt độ tăng từ 22,5C lên 24,6C . a) Trong cả hai thí nghiệm, nội năng của khí trong xylanh đều tăng. b) Thí nghiệm 1 , nội năng của khí trong xylanh tăng do truyền nhiệt từ môi trường ngoài vào xylanh. c) Thí nghiệm 2, do giữ pittong cố định nên khí không thực hiện công. d) Hai thí nghiệm trên cho thấy rằng nội năng của khí có thể thay đổi do thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Câu 3: Sử dụng bộ thí nghiệm hình dưới để tìm mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi. Biết áp kế luôn ở mức 0 ưng với áp suất bằng áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar ( 51Bar10 Pa ). Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xylanh. Dịch chuyển pittong từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi. Kết quả đo giá trị của phần thể tích khí và nhiệt độ ghi nhận ở bảng sau: a) Chất khí trong xylanh biến đổi đẵng áp khi thực hiện thí nghiệm ở các lần đo. b) Với kết quả thu được ở bảng trên, công thức liên hệ giữa thể tích theo nhiệt độ là V 0,236(t273) , với V đo bằng ml,t đo bằng C . c) Mật độ phân tử khí trong xylanh tăng từ lần đo thứ 1 đến lần đo thứ 5 . d) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 22,8.10 mol . Câu 4: Đồng vị phóng xạ Iodine 131 53I được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp có chu kì bán rã là 8,02 ngày. Một mẫu 131 53I nguyên chất mới sản xuất có khối lượng 125 g . Cho biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là 131 g/mol . a) Hạt nhân Iodine 131 53I có 53 neutron và 131 proton. b) Hằng số phóng xạ của 131 53I là 6110 s . c) Độ phóng xạ của mẫu 131 53I sau 14 ngày là 165,110 Bq . d) Số hạt nhân 131 53I đã bị phân rã phóng xạ trong khoảng thời gian 14 ngày là 234.10 . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Quá trình và nguyên lí hoạt động của máy đo huyết áp mô tả như hình vẽ. Khi đo huyết áp, người ta thực hiện các thao tác sau: (1) bơm không khí vào túi khí sao cho áp suất khí ép lên động mạch, ngắt hoàn toàn sự lưu thông của động mạch; (2) xả van khí để áp suất khí giảm, khi bắt đầu nghe nhịp đập là lúc số chỉ của đồng hồ bằng huyết áp tâm thu (huyết áp lớn nhất); (3) tiếp tục xả khí đến khi bắt đầu không nghe được nhịp đập nữa là lúc chỉ số của đồng hồ bằng huyết áp tâm trương (huyết áp nhỏ nhất). Lưu ý rằng: số chỉ của đồng hồ là phần áp suất khí tăng thêm so với áp suất khí quyển. Một người được đo huyết áp và thu được huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương lần lượt là 120 mmHg và 80 mmHg . Cho biết trong cả quá trình đo, nhiệt độ khí trong túi không đổi bằng 27C , áp suất khí quyển là 760 mmHg , thời điểm đọc huyết áp tâm thu thì thể tích khí là 110 ml .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.