Nội dung text 1. ĐỀ HSG HÓA 9 TỈNH BẮC GIANG 2024 2025.Image.Marked.pdf
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2 – LỚP 9 Ngày thi: 18/01/2025 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi 391 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; He = 2; O = 8; Na = 11; Mg = 12; Al = 13; Si = 14; P = 15; Cl = 17; K = 19; Ca = 20; Fe = 26. Họ, tên thí sinh: ............................................................................ Số báo danh: ........................................ PHẦN I. KIẾN THỨC CHUNG (4,0 điểm) Câu 1: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kì. D. chùm tia ló song song khác. Câu 2: Khi cần đun nóng dung dịch trong cốc thủy tinh, tại sao cần phải dùng lưới tản nhiệt vì A. giúp dung dịch trong cốc không bị kết tủa. B. tản nhiệt khi đốt, tránh làm vỡ các dụng cụ thủy tinh. C. giúp dung dịch trong cốc nhanh nóng hơn. D. giúp dung dịch trong cốc được tan đều hơn. Câu 3: Kết quả của quá trình nguyên phân bình thường từ 1 tế bào mẹ 2n tạo ra A. 2 tế bào con 1n. B. 4 tế bào con 1n. C. 4 tế bào con 2n. D. 2 tế bào con 2n. Câu 4: Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ cách thấu kính 30 cm, biết thấu kính có tiêu cự f = 10 cm. Ảnh của vật cách thấu kính một khoảng là A. 15 cm. B. 10 cm. C. 20 cm. D. 30 cm. Câu 5: Trong các giống có kiểu gene sau đây, giống nào là giống thuần chủng về 2 cặp gene? A. AABb. B. AaBb. C. AaBB. D. aaBB. Câu 6: Một tế bào của người có 47 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính gồm một đôi giống nhau, cặp nhiễm sắc thể số 21 gồm 3 chiếc. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Người đó là nam, mắc hội chứng Đao. B. Người đó là nữ, mắc hội chứng turner. C. Người đó là nữ, mắc hội chứng Đao. D. Người đó là nữ, mắc hội chứng 3X. Câu 7: Hình vẽ dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thế nào? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 8: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện sự biến đổi hóa học? A. Mài thanh sắt thu được mạt sắt. B. Nhiệt lượng tỏa ra làm nước sôi. C. Khí carbon dioxide bay ra và khuếch tán vào khí quyển. D. Trứng gà, vịt để lâu ngày bị ung. Câu 9: Các biển báo trong hình vẽ dưới đây có ý nghĩa gì? A. Cảnh báo nguy hiểm. B. Bắt buộc thực hiện. C. Cấm thực hiện. D. Không bắt buộc thực hiện. ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 10: Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất là A. dùng panh, kẹp. B. dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh. C. đổ trực tiếp từ lọ đựng. D. dùng tay lấy trực tiếp. Câu 11: Thiết bị nào dưới đây không là dụng cụ thí nghiệm quang học? A. Lăng kính. B. Thấu kính phân kì. C. Thấu kính hội tụ. D. Tiêu bản nhiễm sắc thể. Câu 12: Việc làm nào dưới đây vi phạm quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. B. Tự ý làm thí nghiệm. C. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. D. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. Câu 13: Bảng dưới đây thể hiện phần trăm (%) khối lượng của 10 nguyên tố hóa học phổ biến trong vỏ Trái Đất. Cặp nguyên tố có hàm lượng cao hơn hẳn các nguyên tố còn lại trong bảng trên là A. O, Al. B. O, Na. C. O, Si. D. Si, Mg. Câu 14: Nhãn ghi tên trên các lọ hóa chất cần có yêu cầu nào dưới đây? A. Rõ chữ và đúng theo từng loại hóa chất. B. Không cần nhãn ghi tên. C. Chỉ cần dán nhãn là được. D. Ghi tắt hoặc kí hiệu ngắn gọn. Câu 15: Trong các lực đã học, lực nào gây ra chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? A. Lực ma sát. B. Lực đàn hồi. C. Lực hấp dẫn. D. Lực đẩy Archimedes. Câu 16: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt nhăn. Hai cặp gene này phân li độc lập. Kiểu hình hạt vàng, nhăn có kiểu gene nào sau đây? A. AaBb. B. aaBB. C. AaBB. D. Aabb. Câu 17: Một vật có khối lượng m, nếu tốc độ của vật đó tăng lên gấp hai lần thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm đi một nửa. B. Tăng lên gấp bốn lần. C. Không thay đổi. D. Tăng lên gấp hai lần. Câu 18: Một quả bóng rổ được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A bị lệch khỏi rổ và rơi xuống đất tại vị trí D. Tại vị trí nào trên quỹ đạo quả bóng có thế năng trọng trường lớn nhất? A. Vị trí B. B. Vị trí A. C. Vị trí C. D. Vị trí D. Câu 19: Khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được “nâng lên”. Hiện tượng này liên quan đến A. sự khúc xạ của ánh sáng. B. sự truyền thẳng của ánh sáng. C. sự phản xạ của ánh sáng. D. khả năng quan sát của mắt người. Câu 20: Đồng hồ đo điện đa năng không đo trực tiếp được đại lượng nào dưới đây? A. Công suất. B. Cường độ dòng điện. C. Hiệu điện thế. D. Điện trở. PHẦN II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (16,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) 1. Hợp chất MX được ứng dụng trong sản xuất thủy tinh, làm chất tạo xỉ trong luyện kim và còn được sử dụng trong xử lí nước thải, khử chua cho đất, khử trùng,... Phân tử MX có tổng số (proton, neutron, electron) là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số neutron trong nguyên tử M nhiều hơn số neutron trong nguyên tử X là 12. Tổng số (proton, neutron, electron) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 36 hạt. Viết cấu hình electron nguyên tử của M, X và xác định công thức của MX. 2. Trong 5 giai đoạn đầu tiên của chuỗi phân rã thorium ( ), các sản phẩm lần lượt là 228 228 228 224 88R 89 90 88 a, Ac, Th, Ra và 220 86Rn. Viết phương trình phản ứng hạt nhân cho mỗi giai đoạn trên và xác định từng giai đoạn là phóng xạ alpha hay phóng xạ beta. 232 90Th
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch E (có chứa 0,3 mol NaOH) và 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch E, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Số mol khí CO2 Khối lượng kết tủa (gam) x 197x x + 0,20 197x x + 0,35 19,7 Tính giá trị x và m. Câu 5. (2,0 điểm) 1. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các thí nghiệm sau (nếu có): a. Nhỏ dung dịch HCl vào Mg(OH)2. b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. c. Nhỏ dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. d. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 2. Muối epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn. Khi làm lạnh 110 gam dung dịch MgSO4 27,27%, thu được 12,3 gam muối epsome tách ra và phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80 oC và 20 oC lần lượt là 54,8 và 35,1. Tính số gam epsome được tách ra khi làm lạnh 2 500 gam dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80 oC xuống 20 oC. Câu 6. (4,0 điểm) 1. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây: Nêu các hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra ở ống nghiệm số (1) và số (2). 2. Cho Alkene X làm mất màu vừa hết 150 mL dung dịch bromine 0,1 M, sau phản ứng khối lượng bình Br2 tăng 1,05 gam. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của X. 3. Một loại xăng có chứa 4 alkane với thành phần về số mol như sau: 10% C7H16; 50% C8H18; 30% C9H20; 10% C10H22. a. Khi dùng loại xăng này làm nhiên liệu cho một loại động cơ, cần trộn lẫn hơi xăng với một lượng không khí vừa đủ theo tỉ lệ thể tích nào để xăng cháy hoàn toàn thành CO2 và H2O (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Coi không khí chứa 20% O2 và 80% N2 theo thể tích. b. Giả sử một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết khoảng 2,554 lít xăng nói trên. Hỏi sau khi chạy 100 km, chiếc xe máy đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít khí O2 trong không khí và thải ra môi trường bao nhiêu lít khí CO2 (Biết thể tích các chất khí đều được đo ở đkc, khối lượng riêng của loại xăng nói trên là 0,705 kg/L)? Hãy đề xuất biện pháp để giảm thiểu lượng khí CO2 thải ra môi trường khi sử dụng các loại phương tiện giao thông chạy bằng nhiên liệu xăng, dầu. 4. Hydrocarbon X mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đơn hoặc liên kết đôi. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy X như sau: o 0 n 2n + 2 - 2k 2 2 2 r 29 t 8 3n 1 k C H (g) O (g) nCO (g) (n 1 k)H O(g) Δ H 1 852 kJ 2 Trong đó n là số nguyên tử carbon và k là số liên kết đôi C=C trong X. Xác định công thức cấu tạo của X biết rằng năng lượng các liên kết như sau: Liên kết O=O H-O C-H C=O C=C C-C Năng lượng liên kết (kJ mol-1) 498 467 413 799 611 414 ----------- HẾT ----------- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Giám thị coi thi 1 (Họ tên và chữ ký)....................................................................................................... Giám thị coi thi 2 (Họ tên và chữ ký).......................................................................................................