Nội dung text UNIT 2 - HS.docx
- a unit (một đơn vị) - a European (một người châu Âu) - an M.A (một cử nhân) - an honorable man (một người đáng kính) THE Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi. Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau. Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất. Dùng trước số thứ tự. Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều. Dùng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít. Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”. Dùng trước tên của các địa điểm công cộng. Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ. Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép. Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi... Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó. Dùng trước các buổi trong ngày. Dùng trước tên của các tờ báo. Dùng trước tên của các tổ chức. Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật. Dùng trước danh từ chỉ phương hướng. Dùng đứng trước danh từ + of + danh từ. Dùng trong một số cụm từ cố định. Dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ Trước tên của các môn học. Trước tên của các môn thể thao. Trước danh từ số nhiều không xác định. Trước danh từ không đếm được. Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ "by". Trước danh từ chỉ màu sắc. Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách. Trước tên của các bữa ăn. Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định). Trước tên quốc gia (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục 2), tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.