PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text HS - CHƯƠNG IV.docx


Câu 16: Cho độ lớn điện tích nguyên tố là 19e1,6.10C-= và xem hạt nhân có dạng hình cầu. Mật độ điện tích (giá trị điện tích trong 31 m) của hạt nhân iron 56 26Fe, theo đơn vị 2510 và kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân. Câu 17: Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-Ion (pin Li-Ion) đang ngày càng phổ biến, nỗ cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,... nhờ trọng lượng nhẹ, cùng cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. Xác định số nucleon có trong 3,7185 L 7 3Li ở điều kiện chuẩn 025C, 1 bar . (Đơn vị 2310 và kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 18: Trong thí nghiệm tán xạ hạt  trên lá vàng mỏng, hạt  có khối lượng 276,6410kg phát ra từ nguồn với tốc độ 7s1,8510 m/ bay đến gần một hạt nhân vàng theo phương nối tâm hai hạt nhân như hình dưới đây Tính khoảng cách gần nhất d giữa hạt  và hạt nhân vàng. Biết rằng ở khoảng cách đó, thế năng của hạt  trong điện trường gây bởi hạt nhân vàng được tính theo công thức v t kQQ W, d   trong đó Q và vQ lần lượt là điện tích của hạt  và hạt nhân vàng, 922k910Nm/C. Cho biết 19 e 1,6010C. Đơn vị 1410m và kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). 2. DẠNG: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân 123 112HHHe. . Biết 11Hm1,007825 amu,2 1Hm2,01400 amu, 3 2Hem3,01603 amu và 2.1 amu931,5 MeV/c Năng lượng tỏa ra từ phản ứng này là bao nhiêu MeV? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân 3241 1120HH He n17,6 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí helium xấp xỉ bằng 11X.10J, giá trị của X là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 3: Một nhà máy điện nguyên tử có công suất phát điện 718210 W, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 30% . Trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy số Avogadro là 2316,02310 mol. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối 235U nguyên chất bằng bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 4: Một tàu ngầm có công suất 160 kW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20%. Trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV. Sau bao nhiêu ngày tiêu thụ hết 0,5 kg 235U nguyên chất? Coi 23 AN6,023.10. (kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 5: 2351951391 92042570U + n Mo + La + 2 n + 7e là một phản ứng phân hạch của Uranium 235U. Biết khối lượng hạt nhân UMoLanm234,99 amu; m94,88 amu, m138,87 amu, m1,0087 amu. Cho

chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng tỏa ra của quá trình phân rã này? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 14: Dùng hạt 42He có động năng 40,8500 MeV bắn phá hạt nhân aluminium 2713Al đang đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân. Phản ứng này sinh ra một neutron và hạt nhân X bay theo hai phương vuông góc nhau. Cho 2 xnAlm29,9970u;m1,0087u;m26,9700 u,m4,0015 u,1 uc931,5 MeV. Động năng của hạt neutron sinh ra bằng bao nhiêu MeV? Câu 15: Dùng hạt 42He bắn vào hạt nhân 147 N đứng yên ta có phản ứng. 141778NOp. Hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt 17 8O so với động năng của hạt . (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). 3. DẠNG: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG Câu 1: Cho khối lượng của hạt nhân 107 47Ag là 106,8783amu, của neutron là 1,0087amu, của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân 107 47Ag bằng bao nhiêu amu ? Câu 2: Hạt nhân 7 4Be có khối lượng 7,0147 amu. Cho khối lượng của của neutron là 1,0087amu, của proton là 1,0073 amu. Biết 21 amu931,5 MeV/c. Năng lượng liên kết của hạt nhân 7 4Be là bao nhiêu MeV? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 3: Biết khối lượng của proton, neutron và hạt nhân 12 6C lần lượt là 1,00728 amu, 1,00867 amu và 11,9967 amu. Biết 21amu931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 12 6C là bao nhiêu MeV/nucleon? (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 4: Cho khối lượng của proton, neutron, 40 18Ar, 6 3Li lần lượt là: 1,0073 amu, 1,0087 amu, 39,9525amu,6,0145amu. Biết 21 amu = 931,5 MeV/c. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 6 3Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 40 18Ar nhỏ hơn một lượng là bao nhiêu MeV? Câu 5: Trong phản ứng tổng hợp Helium 7144 3122LiHHeHe. Biết LiHm= 7,0144 u, m= 1,0073 u, 2 Hem= 4,0015 u, 1u = 931,5 MeV/c,23 AN6,02.10 hạt/mol. Nhiệt dung riêng của nước là c4,19 J/kg.K. . Nếu tổng hợp helium từ 1 gam lithium thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một nước ở 0 0 C một lượng có khối lượng là bao nhiêu tấn ? Câu 6: 2351951391 92042570UnMoLa2n7e là một phản ứng phân hạch của Uranium 235. Biết UM0Lanm= 234,99 u, m= 94,88 u, m= 138,87 u, m= 1,0087 u.23 AN6,02.10 hạt/mol, 21 uc931 MeV. Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 646.10 J/kg. . Khối lượng xăng cần dùng để có thể toả năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch là bao nhiêu kg? 4. DẠNG: THUYẾT TƯƠNG ĐỐI CỦA ENSITEIN Câu 1: Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Cobalt 60 27Co bằng 13X.10 J, giá trị của X là bao nhiêu? Câu 2: Một hạt sơ cấp chuyển động với tốc độ bằng 0,8c. Tỷ số giữa động năng của hạt và năng lượng nghỉ của nó là bao nhiêu? (kết quả lấy dưới dạng số thập phân và làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 3: Một hạt có khối lượng nghỉ 0m. Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì tỉ số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt này là bao nhiêu?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.