Nội dung text KNTT_K12_Bài 2_Hôi nhập kinh tế quốc tế (BT ĐÚNG-SAI).doc
Trang 4/8 – Bài 2 Câu 34: Việc các quốc gia cùng nhau tham gia các liên minh thuế quan chung là biểu hiện của hình thức A. hợp tác lĩnh vực chính trị. B. hợp tác về biên giới lãnh thổ. C. hội nhập kinh tế quốc tế. D. hội nhập về văn hóa dân tộc. Câu 35: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về hội nhập khu vực? A. Là hợp tác kí kết giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, củng có lợi. B. Là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực. C. Lá quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu. D. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức xã hội. Câu 36: Ở cấp độ quốc gia, việc làm nào dưới đây thể hiện sự hội nhập quốc tế? A. Tài trợ hoạt động khủng bố. B. Tài trợ tổ chức phi nhân đạo. C. Tham gia sứ mệnh nhân đạo. D. Tham gia hiệp định thương mại. Câu 37: Là hình thức xoá bỏ thuế quan và những hàng rào phi thuế quan đối với những hàng hoá, dịch vụ trong quan hệ buôn bán của các nước thành viên, đồng thời thiết lập và áp dụng một biểu thuế quan chung của các nước thành viên với các nước khác là thể hiện mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ A. liên minh thuế quan. B. thoả thuận thương mại ưu đãi. C. hiệp định thương mại tự do. D. thị trường chung. Câu 38: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hội nhập kinh tế quốc tế? A. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết đối với những quốc gia đang phát triển để thu hẹp khoảng cách tụt hậu. B. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, một quốc gia được lợi thì sẽ có quốc gia khác chịu thiệt về kinh tế. C. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra sự phụ thuộc và mất cân bằng về lợi ích giữa các quốc gia với nhau. D. Hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra giữa hai quốc gia với nhau trên cơ sở cùng có lợi về kinh tế. Câu 39: Quá trình liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lý, văn hóa, xã hội là một trong những hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ A. hội nhập kinh tế toàn cầu. B. hội nhập kinh tế song phương. C. hội nhập kinh tế toàn diện. D. hội nhập kinh tế khu vực. Câu 40: Đối với hình thức hội nhập kinh tế song phương, việc thực hiện những thỏa thuận và nghĩa vụ đã ký kết được áp dụng cho A. hai quốc gia ký kết với nhau. B. các nước trong khu vực. C. mọi quốc gia trên thế giới. D. nhiều quốc gia khác nhau. Câu 41: Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác A. khu vực. B. song phương. C. châu lục. D. toàn cầu. Câu 42: Quá trình liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia với nhau dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau là biểu hiện của hình thức hợp tác quốc tế ở cấp độ A. hội nhập toàn cầu. B. hội nhập khu vực. C. hội nhập song phương. D. hội nhập toàn diện. Câu 43: Trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế giúp mỗi quốc gia có cơ hội A. mở rộng lãnh thổ. B. mở rộng chủ quyền. C. mở rộng thị trường. D. mở mang trí tuệ. Câu 44: Thông qua việc gắn kết nền kinh tế của mình với các quốc gia khác trong khu vực và toàn thế giới, giúp các quốc gia có thể tận dụng được những A. ràng buộc về mặt lãnh thổ. B. hỗ trợ từ các tổ chức khủng bố. C. sai lầm của các quốc gia khác. D. thành tựu khoa học – công nghệ.