Nội dung text BÀI 9. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM - HS.docx
- Bước 2: Bật nguồn và đóng công tắc điện. Đọc và ghi chỉ số ampe kết theo mẫu bảng dưới đây. - Bước 3: Lần lượt điều chỉnh các giá trị hiệu điện thế ở các mức 3,0 V, 4,5 V, 6,0 V và lặp lại bước 2. Lần đo 1 2 3 4 Hiệu điện thế U (V) 1,5 3,0 4,5 6,0 Cường độ dòng điện I (A) 0,1 0,2 0,3 0,4 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. - Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Như vậy hiệu điện thế và cường độ dòng điện là hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Điện trở của đoạn dây dẫn - Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. - Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. - Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là hoặc - Trong hệ SI đơn vị điện trở là Ohm, kí hiệu là . - Đối với các điện trở lớn người ta còn dùng các đơn vị kiloohm k, megaohm MΩ với 1k = 10 3 ; 1M = 10 3 k = 10 6
4. Định luật Ohm - Mối quan hệ giữa hiệu điện thế U, cường độ dòng điện I và điện trở R của vật dẫn kim loại đã được nhà bác học người Đức Georg Simon Ohm (1789 - 1854). - Nội dung định luật Ohm “Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn”. - Biểu thức định luật Ohm I = - Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn A. U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn V. R là điện trở vật dẫn Ω. III. CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ - Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghịch vớ tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn. Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn là R = - Trong đó: R là điện trở của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ôm . là điện trở suất của chất làm dây dẫn, đơn vị đo là ôm mét m. ℓ là chiều dài của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là mét m. S là tiết diện của dây dẫn, đơn vị đo là mét vuông 2m. Bảng điện trở suất ở 20 o C của một số vật liệu Kim loại (m) Hợp kim (m) Bạc (Silver) 1,6.10 –8 Nickeline 0,40.10 –6 Đồng (Copper) 1,7.10 –8 Manganin 0,43.10 –6 Nhôm (Aluminium) 2,8.10 –8 Constantan 0,50.10 –6 Tungsten (Wolfram) 5,5.10 –8 Nichrome 1,10.10 –6 - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng đặc trương cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu (hay chất) ở một nhiệt độ nhất định.