PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 50. HSG 12 Cụm Hải Dương [Trắc nghiệm + Tự luận]_xrtrlcYVxM (1).docx



Trang 3/10 – Mã đề 018-H12B Câu 14: Ruộng lúa mới cấy được một tháng. Lúa đã cứng cây và đang phát triển cần được bón thúc bằng phân đạm Urea để lúa phát triển tốt hơn. Nhưng rêu xanh đang phủ kín mặt ruộng, cần phải bón vôi để diệt rêu. Phương án tối ưu để giải quyết đồng thời hai vấn đề trên là A. Bón vôi toả (Ca(OH) 2 ) trước, vài ngày sau mới bón đạm. B. Bón đạm trước một lát rồi bón vôi toả. C. Trộn đều vôi toả với đạm rồi bón cùng một lúc. D. Bón vôi toả trước một lát rồi bón đạm. Câu 15: Cho 10 mL ethyl alcohol 46° phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H 2 (đkc). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất bằng 0,8 g/mL; của nước bằng 1,0 g/mL. Giá trị của V là A. 4,256. B. 0,896. C. 3,7185. D. 4,7101. Câu 16: Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C 8 H 10 O tác dụng được với NaOH là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 17: Xét các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường không có alcohol no nào là chất khí; (b) Nhiệt độ sôi của alcohol luôn nhỏ hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon; (c) Khi đun nóng hỗn hợp các alcohol no, mạch hở, đơn chức có số nguyên tử carbon nhỏ hơn 4 với H 2 SO 4 đặc ở 170°C chỉ tạo ra tối đa một alkene; (d) Propenal tác dụng với Br 2 dư tối đa theo tỉ lệ mol 1 : 2; (e) Chỉ có 1 alcohol có công thức phân tử C 3 H 6 O. (g) Formic acid tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 , nước bromine, dung dịch NaHCO 3 . Số phát biểu đúng là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Chuẩn bị ba mẫu phân bón hóa học sau: (NH 4 ) 2 SO 4 , KCl và Ca(H 2 PO 4 ) 2 . Lấy mỗi loại một ít (bằng hạt ngô) vào từng ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm 4 – 5 mL nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi ba mẫu phân bón tan hết và đánh số thứ tự (NH 4 ) 2 SO 4 là mẫu (1), KCl là mẫu (2) và Ca(H 2 PO 4 ) 2 là mẫu (3). - Bước 2: Lấy khoảng 2 mL dung dịch mỗi loại mẫu phân bón vừa pha chế vào từng ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mL dung dịch NaOH rồi đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng từng ống nghiệm - Bước 3: Lấy khoảng 2 mL dung dịch mỗi loại mẫu phân bón của phần còn lại vào từng ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO 3 . Quan sát hiện tượng từng ống nghiệm Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 2, ống nghiệm chứa mẫu (1) có khí mùi khai bay ra. (b) Ở bước 2, ống nghiệm chứa mẫu (2) không có hiện tượng gì. (c) Ở bước 2, ống nghiệm chứa mẫu (3) có kết tủa vàng. (d) Ở bước 3, ống nghiệm chứa mẫu (1) có kết tủa trắng. (e) Ở bước 3, ống nghiệm chứa mẫu (2) có kết tủa trắng. (g) Ở bước 3, ống nghiệm chứa mẫu (3) có kết tủa vàng. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 19: Cho bảng nhiệt độ sôi (°C) đo ở áp suất 1 atm như sau: Công thức chất C 2 H 5 OH CH 3 COOH H 2 O CH 3 COOC 2 H 5 H 2 SO 4 Nhiệt độ sôi 78,3 118 100 77 337
Trang 4/10 – Mã đề 018-H12B Ethyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, ethanol và dung dịch H 2 SO 4 98%, đựng trong bình cầu có nhánh. Nhiệt độ bếp điện được thiết lập ở 80°C. Mô hình điều chế và tách ethyl acetate được thực hiện như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng điều chế ethyl aetate từ các nguyên liệu trên được gọi là phản ứng ester hóa. B. Trong quá trình phản ứng, phần hơi tách ra từ bình cầu có nhánh sang bình hứng chủ yếu là ethyl acetate và nước. C. Để tăng hiệu suất chiết ethyl acetate từ bình hứng ta thêm dung dịch muối ăn bão hòa vào. D. Vai trò H 2 SO 4 là xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng trong phản ứng ester hóa. Câu 20: Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ. (a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. (b) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid. (c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào. (d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). (a) Công thức phân tử của E là C 4 H 8 O 2 . (b) Carboxylic acid X là propanoic acid. (c) Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (d) Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 22: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglyceride X và các acid béo với 200 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glycerol và hỗn hợp muối Y. Hydrogen hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H 2 ,

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.