PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4.1. Đề thi thử CPA Kế toán - LH3201.docx

Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức ĐỀ THI THỬ MÔN KTTC VÀ KTQT NÂNG CAO - ĐỀ: LH3201 - Thời gian: 150p Câu 1: (2 điểm) Anh/Chị hãy trình bày cách thức ghi nhận (không định khoản) các trường hợp sau đây của doanh nghiệp trong năm tài chính N: (Giả định đến cuối tháng 2 năm N+1, báo cáo tài chính năm N của doanh nghiệp chưa được phát hành) 1. Công ty phát sinh một tài sản thuê tài chính, số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuế tài chính không được khấu trừ, tiền thuế GTGT đầu vào được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê. 2. Nêu sự khác biệt giữa phương pháp ghi nhận khoản chi phí lãi vay liên quan trực tiếp trong thời gian đầu tư xây dựng công trình tại chủ đầu tư và tại nhà thầu thi công. 3. Nêu sự khác biệt giữa phương pháp ghi nhận Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho trong giai đoạn mua và chế biến và Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho trong giai đoạn mang hàng tồn kho đi tiêu thụ 4. Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng trong trường hợp hợp đồng xây dựng của công ty quy định nhà thầu được thanh toán giá trị khối lượng thực hiện. 5. Cty XYZ bán hàng theo chương trình khuyến mãi, khách hàng mua 10 sp tặng 2 sp. Trong ngày đã bán được 10 sp thu bằng tiền mặt và tặng 2 sp. 6. Nêu sự khác biệt giữa phương pháp ghi nhận khoản chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ và chi phí bảo hiểm cháy, nổ trong quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa. 7. Ngày 10/2/N+1, một số tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp bị phá hủy do hỏa hoạn, bão lụt. 8.Trong năm N, doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa với điều khoản người mua được hưởng chiết khấu thương mại. Tại thời điểm 31/12/N doanh nghiệp đang trong quá trình kiểm kê, đối chiếu với khách hàng nên chưa xác định được chắc chắn khoản chiết khấu thương mại phải giảm trừ cho khách hàng. Ngày 15/2/N+1 đã xác định được số chiết khấu thương mại phải giảm trừ cho khách hàng do mua hàng từ năm N.
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức Câu 2: (2 điểm) Công ty cổ phần ABC có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12. Trích Số dư ngày 31/12/2021 của một số tài khoản: Đơn vị tính: đồng. - TK 41111- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết: 10.000.000.000 (1.000.000 cổ phiếu ABC, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu); không có cổ phiếu ưu đãi. - TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần: 6.000.000.000 - TK 343- Trái phiếu phát hành: 0 Trích tình hình phát sinh trong năm 2022: 1. Đầu quý 3, phát hành 10.000 trái phiếu thường ABC, mục đích dùng cho kinh doanh, thời hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, giá phát hành (thu tiền gửi ngân hàng) 1.020.000 đồng/trái phiếu, lãi trái phiếu 10%/năm, (trả lã định kỳ hàng năm - kỳ đầu vào đầu quý 3/2023). Chi phí phát hành đã trả 50.000.000 đồng. 2. Phát hành cổ phiếu ABC cho cổ đông hiện hữu (không thu tiền) từ nguồn thặng dư vốn cổ phần theo mệnh giá – theo tỷ lệ: cổ đông cứ sở hữu 10 cổ phiếu thì được hưởng 1 cổ phiếu. Yêu cầu: a. Tại thời điểm cuối năm tài chính 2022 (31/12/2022): thuyết minh số liệu để xác định: - Vốn góp của chủ sở hữu công ty ABC tại ngày 31/12/2022. - Giá trị ghi số trái phiếu thường ABC tại ngày 31/12/2022 và “Chi phí đi vay” liên quan phát hành trái phiếu ABC trong năm 2022. (Biết rằng công ty áp dụng phương pháp phân bổ đường thẳng) b. Trình bày Bảng cân đối kế toán - Ngày 31/12/2022 (Cột Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”) về các chỉ tiêu liên quan tình hình trích số dư đầu năm 2022 và tình hình Nợ phải trả về phát hành trái phiếu thường ABC. Câu 3: (2 điểm) Xác định giá trị ghi sổ, cơ sở tính thuế và tài sản thuế TN hoãn lại hoặc thuế TN hoãn lại phải trả của các khoản mục sau tại ngày 31/12/20X3 (thuế suất thuế TNDN 20%): a. Ngày 1/6/X3, doanh nghiệp ghi nhận khoản chi phí phải trả về trích trước sửa chữa TSCĐ với giá trị ghi số là 10 tỉ đồng và đến ngày 31/12/X3, doanh nghiệp
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức mới thanh toán được 7 tỉ đồng. Khoản chi phí trích trước này chỉ được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trên cơ sở thực chi. b. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 20 tỉ đồng tại ngày 1/1/20X1. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, thời gian sử dụng hữu ích do cơ quan thuế xác định là 5 năm. Biết rằng cả kế toán và thuế đều áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, Doanh thu phát sinh từ việc sử dụng thiết bị và lãi thu từ thanh lý thiết bị phải chịu thuế TNDN, lỗ do thanh lý thiết bị được giảm trừ khi xác định thuế TNDN. c. Trong kỳ doanh nghiệp có khoản cho vay trị giá 300 triệu đồng bằng tiền, cuối năm chưa thu hồi nợ gốc. Câu 4: (2 điểm) Công ty M sở hữu 75% công ty C từ tháng 1 năm 2020. Năm 2021, 2022, có các thông tin liên quan giữa 2 công ty này như sau: 1. Ngày 1/4/2021 công ty M bán cho công ty C hàng hóa X có giá vốn 4 tỷ đồng và giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 5 tỷ đồng. Công ty C mua hàng hóa X về làm TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp có thời gian khấu hao 5 năm. 2. Ngày 1/10/2021, công ty C bán cho công ty M một lô hàng hóa có giá vốn 3 tỷ đồng và giá bán 3,6 tỷ đồng chưa có thuế GTGT 10%. Cuối năm 2021, công ty M mới bán được 60% số lượng hàng mua của công ty C ra ngoài. Năm 2022, công ty M bán hết được số hàng này ra ngoài. Công ty M và công ty C đã thanh toán tiền cho nhau. Yêu cầu: Lập bút toán điều chỉnh liên quan đến các thông tin nêu trên phục vụ cho lập báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021, 2022 của tập đoàn có công ty mẹ M? Câu 5: (2 điểm) Công ty HC sản xuất sản phẩm X. Tháng 10 năm N, có tài liệu như sau: ● Số lượng sản phẩm dở dang đầu kì 80 sản phẩm. Tỷ lệ hoàn thành xét theo chi phí NVL là 70%, xét theo CPNCTT và chi phí sản xuất chung là 50%. ● Thông tin về chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí sản xuất như sau (ĐVT: 1000đ) Khoản mục chi phí Chi phí SXDD đầu tháng Chi phí SXPS trong tháng
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị nâng cao (CPA) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THUẾ VÀ KẾ TOÁN VÕ HƯNG Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi soạn giả, nghiêm cấm chia sẻ, sao chép chưa được phép dưới mọi hình thức Chi phí NVL TT 347.200 3.024.000 Chi phí NCTT 84.000 1.000.000 Chi phí SXC 104.000 1.250.000 ● Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 500 sản phẩm, kiểm nghiệm nhập kho 480 sản phẩm và hỏng 20 sản phẩm không sửa chữa được. Cuối tháng còn 100 sản phẩm dở dang. Với độ chế biến hoàn thành về CP NVL là 60% về chi phí NCTT và chi phí sản xuất là 40%. DN không thu hồi được phế liệu từ sản phẩm hỏng nên toàn bộ thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức được công nhân sản xuất bồi thường (Trừ vào lương). Sản phẩm hỏng là sản phẩm mới sản xuất trong kì. Yêu cầu: 1/ Xác định khối lượng tương đương sản phẩm X theo phương pháp nhập trước xuất trước? 2/ Lập báo cáo sản xuất sản phẩm X theo phương pháp bình quân?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.