Nội dung text 101. Liên trường Quảng Nam- [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
Câu 5: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống như sản xuất polyethylene (PE), tổng hợp ethylic alcohol, sản xuất dung môi, kích thích quả mau chín,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br 2 như sau: CH 2 =CH 2 + Br 2 → CH 2 Br – CH 2 Br. Cơ chế của phản ứng trên xảy ra theo 2 giai đoạn: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở giai đoạn 1, liên kết đôi tương tác với tác nhân Br δ- tạo thành phần tử mang điện dương. B. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. C. Giai đoạn 1 xảy ra chậm hơn giai đoạn 2 nên giai đoạn 1 quyết định tốc độ của phản ứng. D. Ở giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion tạo thành sản phẩm. Câu 6: Dung dịch nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ? A. HBr. B. HCl. C. HF. D. HI. Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Tổng số nguyên tử trong công thức phân tử hợp chất X là A. 32. B. 17. C. 31. D. 16. Câu 8: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp,… Nguyên tử silicon có phân lớp electron ngoài cùng là 3p 2 . Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hạt nhân nguyên tử silicon có 14 hạt proton. B. Trong bảng tuần hoàn, silicon nằm ở chu kì 3. C. Số electron độc thân trong nguyên tử silicon bằng 0. D. Silicon thuộc khối nguyên tố p. Câu 9: Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây? A. Tơ bán tổng hợp. B. Tơ thiên nhiên. C. Tơ tổng hợp. D. Tơ polyester. Câu 10: Cation Co 3+ kết hợp với anion C 2 O 4 2- và phân tử H 2 O tạo phức có công thức như sau: [Co(C 2 O 4 ) 2 (OH 2 ) 2 ] - . Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cation Co 3+ tạo được 6 liên kết sigma (σ) kiểu cho - nhận với các phối tử. B. Phối tử ở trong phức trên là anion C 2 O 4 2- và phân tử H 2 O. C. Mỗi anion C 2 O 4 2- sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại. D. Mỗi phân tử H 2 O sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại. Câu 11: Dạng mạch vòng của α-glucose có cấu tạo như hình dưới đây. Nhóm −OH hemiacetal ở vị trí của carbon số : A. 1. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 12: Cho các phát biểu sau : (a) Thả một dây đồng vào dung dịch silver nitrate, phản ứng kết thúc thấy có kim loại màu trắng xám bám trên dây đồng. (b) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử. (c) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều ở thể rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. (d) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được copper (II) ion trong dung dịch thành copper. Số phát biểu không đúng là : A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 13: Glutamic acid có các dạng tồn tại và giá trị pH mà dạng tồn tại đó là chủ yếu (≈ 100%) như sau : Giá trị pH của dung dịch bằng bao nhiêu thì glutamic acid không bị điện di ? A. 1,50. B. 11,50. C. 3,22. D. 6,96. Câu 14: Dẫn khí chlorine vào dung dịch KI dư, thu được dung dịch X. Nhỏ vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch X thì dung dịch chuyển sang màu gì ? A. Đỏ nâu. B. Vàng lục. C. Tím đen. D. Xanh tím. Câu 15: Acquy chì là một loại acquy đơn giản, gồm bản cực dương bằng PbO 2 , bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng. Loại acquy này có thể sạc lại nhiều lần. Đây cũng là loại acquy được sử dụng phổ biến trên các dòng xe máy hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, nhược điểm của acquy chì là : A. hoạt động ổn định. B. gây ô nhiễm môi trường. C. có khả năng trữ một lượng điện lớn trong bình acquy. D. dễ sản xuất, giá thành thấp. Câu 16: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường ? A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Al. Câu 17: Cho các phát biểu sau : (a) Hoà tan hết CaCO 3 bằng một lượng dư HCl thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y. Đốt nóng Y trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu đỏ cam. (b) Cho một mẫu nhỏ Ca vào dung dịch Na 2 CO 3 . Hiện tượng xảy ra là mẫu Ca tan dần, sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ca, Ba, Sr đều tác dụng được với nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. (d) Một mẫu nước cứng có chứa: 0,01 mol Ca 2+ ; 0,03 mol HCO 3 - và x mol Mg 2+ . Nếu đun nóng mẫu nước cứng này thì sẽ loại bỏ được khối lượng cặn là 14,2 gam. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 18: Điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng đồng (anode tan) và điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng graphite (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là : A. ở cathode xảy ra sự khử: Cu 2+ + 2e → Cu. B. ở anode xảy ra sự khử: 2H 2 O → 4H + + O 2 + 4e. C. ở cathode xảy ra sự oxi hóa: 2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH − . D. ở anode xảy ra sự oxi hóa: Cu → Cu 2+ + 2e. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.