PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 60 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - VŨNG TÀU LẦN 2.Image.Marked.pdf

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (Đề thi có 07 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II NĂM 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề. Mã đề 132 Câu 81. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Mỗi loài có một ổ sinh thái đặc trưng. B. Giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh thái đó C. Ổ sinh thái của hai loài khác nhau có thể trùng nhau. D. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái. Câu 82. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. B. các cơ quan thận, gan, phổi. C. trung ương thần kinh. D. tuyến nội tiết. Câu 83. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. thể đột biến. B. sự mềm dẻo của kiểu hình. C. biến dị tổ hợp. D. mức phản ứng của kiểu gen. Câu 84. Ở cà độc dược (2n = 24), một thể đột biến mà trong mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Thể một. Câu 85. Một người phụ nữ có cặp NST giới tính là XXX, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Người phụ nữ này thuộc thể đột biến nào? A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể ba. D. Thể tứ bội. Câu 86. Đối tượng chủ yếu được Menden sử dụng trong nghiên cứu di truyền là A. củ cải. B. cây hoa phấn. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm. Câu 87. Sự hình thành tế bào sơ khai trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn A. tiến hoá tiền sinh học. B. tiến hoá hoá học. C. phát triển sự sống. D. tiến hoá sinh học. Câu 88. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. đột biến gen. D. thường biến. Câu 89. Các tế bào lưỡng bội của hai loài thực vật khác nhau có thể được dung hợp thành một tế bào lai nhờ kĩ thuật dung hợp tế bào trần. Tế bào này sẽ phát triển thành cây lai thuộc thể. A. lệch bội. B. tự đa bội. C. song nhị bội. D. tự tứ bội. Câu 90. Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân bên ngoài gây nên diễn thế sinh thái? A. Sự thay đổi của môi trường vật lý như mưa bão, lũ lụt. B. hoạt động khai thác tài nguyên của con người. C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế làm biến đổi ngoại cảnh. Câu 91. Trong quần thể, khi nào thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng? A. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. B. Mật độ giảm. C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống. D. Nguồn sống dồi dào Câu 92. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,49. B. 0,42. C. 0,09. D. 0,9 Câu 93. Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con một loại kiểu hình, 2 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa. Câu 94. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 95. Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng? A. Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết. B. Phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron.
C. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. D. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp. Câu 96. Trong quá trình dịch mã, pôlixôm có ý nghĩa gì? A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại. B. Tăng cường tổng hợp ARN. C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin khác loại. D. Giúp liên kết axit amin với tARN. Câu 97. Axit amin Prôlin có 4 codon (XXU, XXX, XXA, XXG) cùng mã hóa, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đa dạng. B. phổ biến. C. thoái hóa. D. đặc hiệu. Câu 98. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1? A. Động vật ăn mùn hữu cơ. B. Thực vật. C. Động vật ăn thịt. D. Động vật ăn thực vật. Câu 99. Trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng nào liên kết với prôtêin ức chế để ngăn cản các gen phiên mã? A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hóa. C. Vùng vận hành. D. Vùng điều hòa. Câu 100. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. B. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Prôtêin của các loài sinh vật được cấu tạo từ 20 loại axitamin. D. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. Câu 101. Bộ ba nào sau đây không làm nhiệm vụ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGA3’. B. 5’ UAG3’. C. 5’UAA3’. D. 5’UUA3’. Câu 102. Nhân tố sinh thái nào sau đây chịu sự chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica sp.)? A. Rệp xám. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Ánh sáng. Câu 103. Ở thực vật trên cạn, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua A. đai Caspari. B. tế bào lông hút. C. lớp cutin trên bề mặt lá. D. lỗ khí khổng. Câu 104. Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Thằn lằn. C. Ếch đồng. D. Thỏ. Câu 105. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? A. Loài đặc trưng. B. Thành phần loài. C. Tỉ lệ giới tính. D. Loài ưu thế. Câu 106. Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai? A. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. B. Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. D. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. Câu 107. Biết quá trình giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, kiểu gen nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau? A. AB liên kết gen hoàn toàn. B. Ab hoán vị với tần số 50%. C. AB hoán vị với tần số 25%. D. Ab liên kết gen hoàn toàn. Câu 108. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Câu 109. Một tế bào, xét 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Các gen A, B, C, D và E có số lần nhân đôi bằng nhau. II. Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 NST của cặp tương đồng 1 sẽ dẫn đến chuyển đoạn không tương hỗ. III. Các gen M, N có thể có số lần phiên mã giống nhau. IV. Các gen M, N, O và P cùng một nhóm gen liên kết.
A. 3. B. 4. C. 2 D. 1. Câu 110. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn không bị bệnh máu khó đông? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 111. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây có kết quả phù hợp? A. Cho cây hoa đỏ bất kì tự thụ phấn thì đều có thể thu được 3 loại kiểu hình ở F1. B. Giao phấn giữa các cây hoa trắng thì tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở F1 là 50%. C. Giao phấn giữa 2 cây hoa hồng có thể thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. D. Lấy cây hoa hồng giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được cây hoa đỏ Câu 112. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới theo học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại? I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. II. Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên loài mới. III. Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá nên không có đóng góp gì trong quá trình hình thành loài mới. IV. Loài mới vẫn có thể được hình thành nhờ lai xa mà không cần đa bội hoá. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 113. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Mức độ có lợi hay có hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tổ hợp gen. D. Thể đột biến là những cá thể mang alen đột biến. Câu 115. Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Gây đột biến đa bội. (3) Làm biến đổi một gen sẵn trong hệ gen. (4). Thay thế nhân tế bào. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 116. Ở một loài thực vật, cho cơ thể (P) có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 gồm 3 kiểu hình. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cả 2 gen đang xét cùng nằm trên 1 NST thường; trong quá trình giảm phân tạo giao tử chỉ xảy ra hoán vị gen ở 1 giới. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về kết quả của F1? I. Tỉ lệ cây mang 3 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 1 alen trội. II. Xuất hiện 7 kiểu gen và có 3 kiểu gen là thuần chủng. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 alen trội, thì cây thuần chủng có thể là 50%. IV. Có 2 phép lai (P) phù hợp với kết quả trên. A. 1. B. 4 C. 2. D. 3 Câu 117. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Không có mối quan hệ nào có lợi cho cả hai quần thể. II. Mối quan hệ D và C có thể là hội sinh. III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm. IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 118. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể thú ngẫu phối, người ta phát hiện gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc
thể X. Trong quần thể này có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2 và có tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (tính cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số kiểu gen dị hợp về gen 1 và gen 2 là 15. II. Số loại tinh trùng mang NST X nhiều hơn số loại tinh trùng mang NST Y thuộc các gen đang xét là 18. III. Quần thể này có tối đa 294 kiểu gen thuộc các gen đang xét. IV. Nếu các gen trội lặn hoàn toàn, tần số các alen khác nhau ở mỗi gen bằng nhau thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về gen 1 và gen 2 là 1 . 16 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 119. Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp? I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài. II. Cả ba loài đều sinh trưởng tốt nhất ở bãi lầy C. III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài. IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở bãi lầy A. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120. Cho phả hệ như hình sau: Cho biết không xảy ra đột biến mới và bệnh P do gen A có 2 alen là A1 và A2 gen quy định; Bệnh Q do gen B có 2 alen là B1 và B2 quy định như bảng dưới: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cả 2 bệnh P và Q đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định. II. Người số 9 có kiểu gen dị hợp 2 cặp. III. Người số 10 luôn tạo ra giao tử mang alen gây bệnh P. IV. Xác xuất cặp vợ chồng 7 - 8 sinh con trai bị cả 2 bệnh trên là 1 . 18 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.