PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN III CÂU TRẢ LỜI NGẮN - TƯƠNG TÁC GENE - GV.docx

TƯƠNG TÁC GENE PHẦN III: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cây có hạt màu tím có bao nhiêu kiểu gene quy định? Đáp án 4 Câu 2. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cây có hạt màu trắng có bao nhiêu kiểu gene quy định? Đáp án 5 Câu 3. Xét tính trạng màu da của một loài cá được di truyền do một gene gồm 4 allele quy định. Mỗi allele tạo ra một sản phẩm protein tương ứng với các đơn vị tạo sắc tổ da: W 1 cho 1 đơn vị; W 2 cho 2 đơn vị; W 3 cho 3 đơn vị; W 4 cho 4 đơn vị. Cho lai 1 con cá đực có kiểu gene W 1 W 3 với 1 con cá cái có hai allele W 2 W 4 . Tỉ lệ ở thế hệ con của phép lai này có màu da tương ứng 5 đơn vị sắc tố là bao nhiêu phần trăm? Đáp án 5 0 Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả alen A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? Đáp án 3 Hướng dẫn giải Dựa vào quy ước gen, hai gen quy định tính trạng màu hoa tương tác theo kiểu 9 : 7. Các kiểu gen cây hoa đỏ: AABB; AABb; AaBB; AaBb. Các kiểu gen hoa trắng: AAbb; Aabb; aaBB; aaBb; aabb. Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là: AABb × aaBb AaBB × Aabb AaBb × aabb Câu 5. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hạt màu trắng: 56,25% hạt màu tím. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình cây hạt màu trắng có tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Đáp án 2 5 Hướng dẫn giải Cây F1 AaBb x aabb Câu 6. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hạt màu trắng: 56,25% hạt màu tím. Nếu cho cây F1 lai với cây hạt màu tím thuần chủng thì ở đời con loại kiểu hình hạt màu tím có tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Đáp án 1 0 0 Hướng dẫn giải Cây F1 AaBb x AABB Câu 7. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa vàng F1 lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ: 50 % cây hoa vàng. Theo lí thuyết, kiểu gen có bao nhiêu phép lai sau đây giữa 2 cây hoa vàng sẽ cho két quả như vậy? I-Aabb × aaBb. II-AAbb × aaBb. III-Aabb × aaBB. IV-Aabb × Aabb. Đáp án 2 Hướng dẫn giải -Có 2 phát biểu đúng là II và III. -F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 6: 1 → F1 có kiểu gen dị hợp AaBb. -Cây hoa vàng có kiểu gen AAbb, Aabb, aaBB hoặc aaBb. -Tỉ lệ kiểu hình đời con khi cho hoa vàng F1 lai với nhau là 1:1 → có 2 loại tổ hợp giao tử = 2 × 1 → kiểu gen của 2 cây hoa vàng là AAbb × aaBb hoặc Aabb × aaBB. Câu 8. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fb. Số loại kiểu hình ở Fb là bao nhiêu ? Đáp án 4 Hướng dẫn giải -Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd, cây cao nhất có kiểu gen AABBDD. → Cây F1 có kiểu gen AaBbDd.
-Sơ đồ lai P: AABBDD × aabbdd -F1: AaBbDd F1 lai phân tích AaBbDd × aabbdd. -3 cặp gen dị hợp lai phân tích nên số loại kiểu gen = 2× 2 × 2 = 8 loại. Số loại kiểu hình = 3 + 1 = 4 loại. Câu 9. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết ở F2, loại cây cao 115 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Đáp án 7 , 8 1 Hướng dẫn giải - Cây cao nhất lại với cây thấp nhất được F1. -Sơ đồ lai: P: AABBDD x aabbdd -F1: AaBbDd -F1 x F1 AaBbDd x AaBbDd. -Kiểu hình cao 115 cm là loại cá thể có 3 len trội. -Cá thể có 2 alen trội có tỉ lệ: 3 6C / 2 6 = 5/64 = 7,8125% Câu 10. Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, cứ thêm 1 alen trội thì cân nặng của quả tăng lên. Biết các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Có bao nhiêu cặp gen quy định tính trạng khối lượng quả? Đáp án 4 Hướng dẫn giải -Gọi a là số cặp gen quy định kiểu hình về tính trạng quả, F1 có 9 kiểu hình. -Ta có: 2a + 1 = 9 → a =4. Câu 11. Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả, trong đó quả nặng nhất là 150g; quả nhẹ nhất là 70g. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình có quả nặng 80g? Đáp án 4 Hướng dẫn giải - F1 có 9 kiểu hình  có 4 cặp gen quy định tình trạng khối lượng quả. -Cây có quả nhẹ nhất nặng 70 g có kiểu gen aabbddee, cây có quá nặng nhất nặng 150g có kiểu gen AABBDDEE
- Mỗi alen trội làm cho cây nặng thêm ( 150 – 70) / 8 = 10g. -Kiểu hình quả nặng 80g có 1 alen trội. - Số loại kiểu gen mang 1 alen 1 4C = 4 kiểu gen Câu 12. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết ở F1, loại cây cao 140 cm do bao nhiêu kiểu gen quy định? Đáp án 3 Hướng dẫn giải - P: AaBbDDx AaBbDD -F1, loại cây cao 130 cm có 3 alen trội. -Do cặp gen DD x DD F1: DD có 2 alen trội  AaBb x AaBb cho đời con có 2 alen trội. -Số loại kiểu gen mang 3 alen trội = 2 + 2 2C = 3 kiểu gen Câu 13. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (240g) lai với cây có quả nhẹ nhất (120g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 640 cây với 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, có bao nhiêu cây có quả nặng 200g? Đáp án 1 5 0 Hướng dẫn giải - Tính trạng khối lượng quả có 7 kiểu hình nên do 3 cặp gen tương tác cộng gộp. -Mỗi alen trội làm quả nặng thêm (240 – 120) / 6 = 20g - số cây có quả nặng 200g chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ 4 6C / 2 6 x 640 = 150 cây Câu 14. Ở loài chuột nhảy Meriones unguiculatus, màu sắc của lông do hai cặp gene không allele thuộc hai NST khác nhau quy định, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố lông ở chuột theo sơ đồ sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.