PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC (BẢN GV - FORM 2025).docx

–1– CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 3 A. PHẦN LÍ THUYẾT 3 BÀI 8. QUY TẮC OCTET 3 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 3 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 3 2.1. Bài tập tự luận 3 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 5 2.3. Trắc nghiệm đúng – sai 7 2.4. Trắc nghiệm trả lời ngắn 10 BÀI 9. LIÊN KẾT ION 12 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 12 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 12 2.1. Bài tập tự luận 12 2.2. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 15 2.3. Trắc nghiệm đúng – sai 18 2.4. Trắc nghiệm trả lời ngắn 20 BÀI 10. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 24 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 24 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 25 2.1. Bài tập tự luận 25 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 30 2.3. Trắc nghiệm đúng – sai 32 2.4. Trắc nghiệm trả lời ngắn 34 BÀI 11. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS 37 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 37 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 37 2.1. Bài tập tự luận 37 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 40 2.3. Trắc nghiệm đúng – sai 42 2.4. Trắc nghiệm trả lời ngắn 45 B. ĐỀ ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 47 1. ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG SỐ 01 (28 CÂU) 47 1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu) 47 1.2. Trắc nghiệm đúng – sai (4 câu) 48 1.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) 49 2. ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG SỐ 02 (28 CÂU) 50 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu) 50 2.2. Trắc nghiệm đúng – sai (4 câu) 51 2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) 52
–2– CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC A. PHẦN LÍ THUYẾT BÀI 8. QUY TẮC OCTET 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM * Liên kết hóa học Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. * Quy tắc octet Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium). * Lưu ý Không phải mọi trường hợp, nguyên tử của các nguyên tố khi tham gia liên kết đều tuân theo quy tắc octet. Người ta nhận thấy một số phân tử không tuân theo quy tắc octet. Ví dụ: NO, BH 3 , SF 6 ,… 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.1. Bài tập tự luận Câu 1: Biết phân tử magnesium oxide được hình thành bởi các ion Mg 2+ và O 2– . Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng. Đáp án: * Mg (Z = 12): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 (có 2 electron lớp ngoài cùng): 2Mg Mg + 2e * O (Z = 8): 1s 2 2s 2 2p 4 (có 6 electron lớp ngoài cùng): 2O + 2e O Câu 2: Cho các nguyên tử của các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18). Những nguyên tử nào trong các nguyên tử trên có lớp electron bền vững? Đáp án: + Na (Z = 11): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 ; + Cl (Z = 17): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 ; + Ne (Z = 10): 1s 2 2s 2 2p 6 ; + Ar (Z = 18): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . Nguyên tử Ne và Ar có 8 electron bền vững. Câu 3: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Viết số electron theo lớp quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion. a) K (Z = 19) và O (Z = 8). b) Li (Z = 3) và F (Z = 9). c) Mg (Z = 12) và P (Z = 15). Đáp án: a) 2K (2/8/8/1) K (2/8/8) + 1e; O (2/6) + 2e O (2/8) b) Li (2/1) Li (2) + 1e; F (2/7) + 1e F (2/8) c) 23Mg (2/8/2) Mg (2/8) + 2e; P (2/8/5) + 3e P (2/8/8) Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (K) là 4s 1 , cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử bromine (Br) là 4s 2 4p 5 . Làm thế nào các nguyên tử K và Br có được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm theo quy tắc octet. Đáp án: * K (Z = 19): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 (có 1 electron lớp ngoài cùng): K K + 1e * Br (Z = 35): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 10 4s 2 4p 5 (có 7 electron lớp ngoài cùng): Br + 1e Br
–3– Câu 5: Cho một số hydrocarbon sau: H–C≡C–H; H 2 C=CH 2 và H 3 C–CH 3 . a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet? b) Một phân tử hydrocarbon có 3 nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất có thể là bao nhiêu? Đáp án: a) Ta có, mỗi gạch trong các công thức biểu diễn hai electron hóa trị chung, do đó mỗi C đã đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng; mỗi H đã đủ 2 electron ở lớp ngoài cùng (thõa mãn quy tắc octet). b) Một phân tử hydrocarbon có ba nguyên tử C và x nguyên tử H: C 3 H x ⇒ Tổng số electron hoá trị là 3.4 = 12. ⇒ Tổng số liên kết đơn giữa các nguyên tử C là: 3 – 1 = 2 ⇒ tổng số electron tham gia tạo liên kết là 2.2 = 4. ⇒ Số H tối đa: x = 12 – 4 = 8. Câu 6: PH 3 (phosphine), P 2 H 4 (diphosphine) xuất hiện do sự phân hủy xương, xác động thực vật ở khu vực như đầm lầy, nghĩa địa. P 2 H 4 là chất có khả năng tự cháy trong không khí, khi cháy nó tạo ra nhiệt lượng làm tăng nhiệt độ lên đến khoảng 150 o C sau đó PH 3 tiếp tục cháy và kết quả là xuất hiện “ngọn lửa ma trơi”. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine. Đáp án: 3H + P: H:P:H H   ⋮ Câu 7: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: H 2 O, F 2 , CCl 4 và NF 3 . Đáp án: + H 2 O – 2H + .O. H:O:H  ; + F 2 – :F. + .F: :F:F:  + CCl 4 – Cl Cl 4:Cl. + C Cl:C:Cl  ; + NF 3 – F 3:F. + N: F:N:F  ⋮ Câu 8: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: O 2 , CO 2 , CaCl 2 và KCl. Đáp án: K (Z = 19): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 ; Cl (Z = 17): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 K K + 1e; Cl + 1e Cl; K + Cl KCl Câu 9: Đá vôi (thành phần chính là CaCO 3 ) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng,… Barium nitrate có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,… Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al 2 (SO 4 ) 3 ) được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước thải, trong công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải và công nghệ lọc nước và nuôi trồng thủy sản,… Dựa vào quy tắc octet, đề xuất công thức cấu tạo của các chất trên. Đáp án:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.