PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 3 - GK2 LÝ 12 - FORM 2025 - CV7991.docx

ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 3 (Đề thi có 04 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của A. lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. B. trọng lực tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. C. lực từ tác dụng lên một vật nặng hay một vật nhẹ đặt trong đó. D. lực điện tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. Câu 2. Chiều của véc tơ cảm ứng từ tại một điểm là A. chiều của dòng điện sinh ra từ trường đó. B. chiều của đường sức từ đi qua điểm đó. C. chiều của lực điện tác dụng lên điện tích bay qua điểm đó. D. chiều của dòng điện trong dây dẫn đi qua điểm đó. Câu 3. Một đoạn dây có chiều dài l đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T hợp với đường cảm ứng từ một góc o30 . Dòng điện qua dây có cường độ 0,5 A thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 2410 N. Chiều dài đoạn dây dẫn bằng A. 30 cm. B. 32 cm. C. 28 cm. D. 34 cm. Câu 4. Trong hình vẽ đoạn dòng điện MN đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ trường đều ở các vị trí khác nhau. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện MN trong hình nào lớn nhất? A. Hình 4. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 1. Câu 5. Quan sát hình vẽ bố trí thí nghiệm để đo cảm ứng từ bằng cân “dòng điện”, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bộ phận số (4) là nam châm vĩnh cửu. B. Công tắc (5), (6) có tác dụng đảo chiều dòng điện qua nam châm và khung dây. C. Hai núm xoay (1), (2) dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện qua khung dây và nam châm. D. Quả nặng (10) là đối trọng để điều chỉnh trạng thái cân bằng của đòn cân.
Câu 6. Một vòng dây tròn tiết diện 220cm được lắp một trục thẳng đứng và quay tròn xung quanh trục đó với tốc độ  không đổi trong một từ trường đều B0,05T có các đường sức vuông góc với trục quay của vòng dây (hình bên dưới). Từ thông cực đại qua vòng dây là A. 0,2 mWb. B. 0,1 mWb.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một doạn dây dẫn MN có khối lượng m, độ dài L, mang dòng điện I, được giữ lơ lửng trong một mặt phẳng nằm ngang nhờ một từ trường đều có các đường sức từ hợp một góc  với đoạn dây và cũng nằm trong mặt phẳng ngang như hình dưới đây. a) Dòng điện qua đoạn dây có chiều từ M sang N. b) Cường độ dòng điện qua đoạn dây là mg I BLsin  . c) Khi đoạn dây quay tròn trong mặt phẳng nằm ngang thì lực từ tác dụng lên nó có độ lớn không đổi. d) Nếu đồng thời đổi chiều của các đường sức từ và chiều dòng điện thì lực từ tác dụng lên đoạn dây vẫn có chiều như cũ. Câu 2. Cho một khung dây dẫn kín đồng chất, cứng, hình chữ nhật ABCD có diện tích 20,02m . Biết khung dây có điện trở là R0,5 Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều sao cho cảm ứng từ B→ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Ban đầu, cảm ứng từ có độ lớn 0,9T . Cho độ lớn cảm ứng từ giảm đều về 0,3T trong khoảng thời gian t0,02s . a) Từ thông ban đầu qua khung dây dẫn có độ lớn 0,018 Wb. b) Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là 0,9 V. c) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có chiều theo thứ tự ABCD . d) Cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây trong khoảng thời gian t nói trên là 1,5 A. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm. Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 1 và câu 2: Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động đều trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m nằm ngang và nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là 0,40 . Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/s 2 . Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua thanh bằng bao nhiêu A ? Câu 2. Độ lớn của lực từ tác dụng lên thanh bằng bao nhiêu N? Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 3 và câu 4: Hai thanh ray nằm song song cách nhau 10cmℓ đặt trong từ trường đều B→ thẳng đứng , B0,1T . Một thanh kim loại đặt trên ray vuông góc với ray. Nối thanh ray với nguồn điện có suất điện đông 12V,r1E , điện trở của thanh kim loại và dây nối là R5 . Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua thanh kim loại bằng bao nhiêu A? Câu 4. Lực từ tác dụng lên thanh kim loại bằng bao nhiêu N ? Câu 5. Môt cuộn dây phẳng gồm 200 vòng dây. Mỗi vòng dây là một hình vuông có cạnh 18 cm. Một từ trường đều hướng vuông góc với mặt phẳng cuộn dây được thiết lâp. Giả sử độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5 T trong 0,8 s. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là bao nhiêu V ? (Kết quả làm tròn đếu hai chữ số thập phân) Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 6 và câu 7: Từ thông  qua một khung dây biến đổi theo thời gian được diễn tả bằng đồ thị trên hình vẽ. Câu 6. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung trong khoảng thời gian 0,2 giây đầu tiên bằng bao nhiêu V? Câu 7. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung trong khoảng thời gian 0,1 giây cuối bằng bao nhiêu V? Câu 8. Đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện được cho như hình vẽ. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng bao nhiêu A? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.