PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text KNTT_K11_Bài 5_Thị trường lao động, việc làm (37 CÂU).pdf

Trang 1/9 - Mã đề thi DT PHẦN 1: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Câu 1: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. lao động. B. cạnh tranh. C. thất nghiệp. D. cung cầu. Câu 2: Trong hoạt động sản xuất, lao động có vai trò như là một yếu tố A. đầu vào. B. đầu ra. C. thứ yếu. D. độc lập. Câu 3: Là sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm A. thị trường lao động. B. thị trường tài chính. C. thị trường tiền tệ. D. thị trường công nghệ Câu 4: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động thỏa thuận nội dung nào dưới đây? A. Tiền công, tiền lương. B. Điều kiện đi nước ngoài. C. Điều kiện xuất khẩu lao động. D. Tiền môi giới lao động. Câu 5: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây? A. Bằng văn bản. B. Bằng tiền đặt cọc. C. Bằng tài sản cá nhân. D. Bằng quyền lực. Câu 6: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây? A. Bằng miệng. B. Bằng tiền. C. Bằng tài sản. D. Bằng quyền lực. Câu 7: Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự nguyện. B. Cưỡng chế. C. Cưỡng bức. D. Tự giác. Câu 8: Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Bình đẳng. B. Quyền uy. C. Phục tùng. D. Cưỡng chế. Câu 9: Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Ủy quyền. D. Đại diện. Câu 10: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là A. cung về sức lao động. B. cầu về sức lao động. C. giá cả sức lao động. D. tiền tệ sức lao động. Câu 11: Khi tham gia vào thị trường lao động, người mua sức lao động còn có thể gọi là A. cung về sức lao động. B. cầu về sức lao động. C. giá cả sức lao động. D. tiền tệ sức lao động. Câu 12: Khi tham gia vào thị trường lao động, cung về sức lao động gắn liền với chủ thể nào dưới đây ? A. Người bán sức lao động. B. Người mua sức lao động. C. Người môi giới lao động. D. Người phân phối lao động.
Trang 2/9 - Mã đề thi DT Câu 13: Khi tham gia vào thị trường lao động, cầu về sức lao động gắn liền với chủ thể nào dưới đây ? A. Người bán sức lao động. B. Người mua sức lao động. C. Người môi giới lao động. D. Người phân phối lao động. Câu 14: Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là A. người bán sức lao động. B. nhà quản lý lao động. C. Tổ chức công đoàn. D. Bộ trưởng bộ lao động. Câu 15: Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là A. người mua sức lao động. B. nhà đầu tư chứng khoán. C. nhân viên ngân hàng. D. người giới thiệu việc làm. Câu 16: Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là A. giá cả sức lao động. B. tỷ giá hối đoái tiền tệ. C. thị trường tiền tệ. D. thị trường chứng khoán. Câu 17: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng? A. Lạm phát. B. Thất nghiệp. C. Cạnh tranh. D. Khủng hoảng. Câu 18: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động thi khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng? A. Thất nghiệp. B. Thiếu lao động. C. Thiếu việc làm. D. Lạm phát. Câu 19: Khi thị trường việc làm ngày càng tăng sẽ làm cho thị trường lao động có xu hướng A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. cân bằng. Câu 20: Khi thị trường lao động ngày càng phong phú và đa dạng sẽ thúc đẩy thị trường việc làm có xu hướng A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. cân bằng. Câu 21: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. đầu cơ. D. khủng hoảng. Câu 22: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần giảm thất nghiệp và gia tăng nhiều A. việc làm. B. thất nghiệp. C. lạm phát. D. khủng hoảng. Câu 23: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực nông nghiệp có xu hướng A. giảm. B. tăng. C. giữ nguyên. D. không đổi. Câu 24: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực công nghiệp có xu hướng A. giảm. B. tăng. C. giữ nguyên. D. không đổi. Câu 25: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực dịch vụ có xu hướng A. giảm. B. tăng. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Trang 3/9 - Mã đề thi DT Câu 26: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyển dụng? A. Lao động được đào tạo. B. Lao động không qua đào tạo. C. Lao động giản đơn. D. lao động có trình độ thấp. Câu 27: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ có xu hướng như thế nào đối với tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất? A. Tăng nhanh hơn. B. Tăng chậm hơn. C. Giảm sâu hơn. D. Luôn cân bằng. Câu 28: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, các doanh nghiệp có xu hướng tuyển dụng lao động A. chất lượng cao. B. chất lượng thấp. C. không đào tạo. D. không trình độ. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là người lao động A. Người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận. B. Người nông dân làm việc trồng trọt trong trang trại của mình. C. Người làm thuê theo từng vụ việc hằng ngày và được trả tiền ngay theo công việc. D. Anh em trong gia đình giúp nhau thu hoạch mùa. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây là người sử dụng lao động theo đúng pháp luật? A. Bất kì cá nhân nào có sử dụng người lao động làm việc cho mình. B. Doanh nghiệp, cá nhân có sử dụng người lao động theo thoả thuận. C. Bất kì người sản xuất kinh doanh nào có người lao động làm việc. D. Bất kì hộ gia đình nào có nhu cầu tuyển dụng lao động. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây? Vì sao? A. Mức lương của người lao động. B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. C. Sở thích của người lao động. D. Bảo hiểm xã hội và thất nghiệp. Câu 14: Xu hướng tuyển dụng những người đã được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với người chưa qua đào tạo là xu hướng của thị trường nào dưới đây? A. Lao động. B. Kinh doanh. C. Việc làm. D. Sản xuất. Câu 15: Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ diễn ra theo hướng A. lao động trong dịch vụ giảm so với lao động trong nông nghiệp. B. lao động trong công nghiệp giảm so với lao động trong nông nghiệp. C. lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng. D. lao động trong nông nghiệp tăng so với lao động trong công nghiệp và dịch vụ. Câu 16: Thị trường lao động là nơi diễn ra thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện cụ thể trong A. hợp đồng lao động. B. Hiến pháp. C. Luật lao động. D. Điều lệ công ty Câu 29: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng trong vùng. Được sự đồng ý của gia đình và hướng dẫn của bố mẹ H, sau giờ học H cùng các bạn trong lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học tập. Xét về mặt kinh tế, H và các bạn trong lớp đã tiến hành là hoạt động nào dưới đây? A. Tiêu dùng. B. Kinh doanh. C. Lao động. D. Phân phối.
Trang 4/9 - Mã đề thi DT Câu 30: Doanh nghiệp H không ngừng mở rộng qui mô sản xuất, kinh doanh, góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất nghiệp. Xét trong mối quan hệ giữa các bộ phận của thị trường việc làm thì doanh nghiệp H là chủ thể nào dưới đây? A. Người lao động. B. Người sử dụng lao động. C. Nhà quản lý lao động. D. Cơ quan quản ký lao động Câu 31: Doanh nghiệp A được cấp giấy phép khai thác cát, sỏi phục vụ cho các công trình xây dựng tại địa phương X. Ngoài ra doanh nghiệp còn được giao nhiệm vụ thi công các công trình trọng điểm tại địa phương. Để thực hiện nhiệm vụ này, doanh nghiệp A đã tuyển dụng và sắp xếp việc làm cho hàng nghìn lao động tại địa phương có thu nhập ổn định. Trên thị trường lao động, thì doanh nghiệp A đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây? A. Người sử dụng lao động. B. Người lao động. C. Nhà kinh doanh. D. Nhà doanh nghiệp Câu 32: Gia đình ông N thuộc hộ nghèo cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được nhà nước cho vay vốn với lãi suất thấp để phát triển kinh tế. Sau khi nhận tiền ông N đã cùng các thành viên trong gia đình tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như học hỏi các hộ gia đình sản xuất giỏi trong vùng. Ba năm sau, gia đình ông N đã hoàn trả được số vốn đã vay và từng bước vươn lên thoát nghèo. Hoạt động kinh tế của gia đình ông N được gọi là hoạt động nào dưới đây? A. Tiêu dùng. B. Phân phối. C. Lao động. D. Du lịch. Câu 33: Bài hát “ Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn trích : Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu ... Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày và bao cô gái đang ngồi máy cấy.... Hoạt động của các chủ thể được nhắc tới trong bài hát trên là hoạt động nào dưới đây? A. Tiêu dùng. B. Phân phối. C. Lao động. D. Đối ngoại. Câu 34: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình, chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê anh X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp này những ai không phải là chủ thể tham gia vào thị trường lao động? A. Ông M và anh T. B. Ông M và anh X. C. Anh T và anh X. D. Anh X và chị L. Câu 35: Sau khi tốt nghiệp đại học, H làm hồ sơ và tham gia buổi tư vấn giới thiệu việc làm do trung tâm X tổ chức. Tại đây, H được công ty Z ký hợp đồng thử việc ba tháng. Trong trường hợp này H đã tham gia vào thị trường lao động với tư cách là chủ thể nào dưới đây? A. Người lao động. B. Người sử dụng lao động. C. Trung tâm môi giới. D. Người môi giới. Câu 36: Ông K là giám đốc công ty, chị Q là trưởng phòng, chị H và chị T cùng là nhân viên. Do biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực yêu cầu ông K phải bổ nhiệm mình vào vị trí trưởng phòng thay cho chị Q và được ông K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê anh M một lao động tự do người chặn đường đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó thông tin chuyện này cho bà N là vợ ông K. Bức xúc, bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với hai người. Trong trường hợp này, những ai dưới đây không phải là chủ thể tham gia vào thị trường lao động?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.