Nội dung text 2. GV - UNIT 2. HEALTH.docx
nor (cũng không) dùng để bổ sung mệnh đề phủ định Peter doesn’t like playing sports, nor does he like hanging out with friends. but (nhưng) dùng bổ sung thông tin trái ngược Sam does a lot of exercises, but she often gets sick. or (hoặc) dùng khi có sự lựa chọn You can stay at home and do the chore, or you can go shopping. yet (nhưng, tuy nhiên) dùng để bổ sung thông tin trái ngược Jim has a good job, yet he seems to never have enough money. so (nên/ vì vậy mà/ vậy nên) dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. They have a balanced diet, so they are fit and healthy. 2. Mệnh lệnh cách với more và less (Imperatives with more and less) a. Câu mệnh lệnh - Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến, được dùng khi chúng ta muốn yêu cầu, ra lệnh, hướng dẫn hay gợi ý cho người khác làm một việc gì đó. Trong câu có thể có kèm theo từ “please” ở đầu hoặc cuối câu thể hiện ý trang trọng, lịch sự. E.g. Stop talking, please. - Câu mệnh lệnh được hình thành bắt đầu bằng một động từ nguyên thể không có “to”. Ở dạng phủ định, ta dùng Do not (Don’t) và một động từ nguyên thể. E.g. Don’t go to sleep late. - Trong câu mệnh lệnh, chủ từ ít được đề cập đến, nhưng ta có thể đặt một danh từ đứng cuối cụm từ. E.g. Keep quiet, boys! b. Câu mệnh lệnh với more và less - Để đưa ra lời khuyên, đề nghị, yêu cầu rõ ràng hơn, ta có thể sử dụng mệnh lệnh cách với more (nhiều hơn) và less (ít hơn) sau động từ. E.g. Do more exercises. - Lưu ý: Tính từ chỉ lượng Dạng so sánh hơn Kết hợp với danh từ many (nhiều) more đếm được much (nhiều) more không đếm được few (ít, không đủ) a few (một vài) fewer đếm được