Nội dung text BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ.docx
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 1 BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử Nhà triết học Democritous (Đê-mô-crít, 460 − 370 trước Công Nguyên) Kết luận: Nguyên tử gồm: • Hạt nhân chứa proton, neutron • Vỏ nguyên tử chứa electron Hình. Mô hình nguyên tử Hình. Mô hình nguyên tử
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 2 Hình. Sơ đồ tóm tắt quá trình tìm ra thành phần nguyên tử 2. Sự tìm ra electron Joseph John Thomson (1856 – 1940) Nhà vật lí người Anh Hình. Thí nghiệm của Thomson – 1897 Thí nghiệm: phóng điện trong một ống thuỷ tinh gần như chân không (gọi là ống tia âm cực).
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 3 Vị trí trong nguyên tử LỚP VỎ (Shell) Loại hạt Electron (e) Khối lượng (amu) 1/1840 = 0,00055 Khối lượng (g) m e = 9,11.10 -28 Điện tích tương đối -1 Điện tích C (Coulomb) q e = -1,602.10 -19 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử Nhà vật lí người New Zealand E. Rutherford (Rơ-dơ-pho) Hình. Thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử Kết quả: Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Nguyên tử trung hoà về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử. 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử Vị trí trong nguyên tử HẠT NHÂN (Nucleus) Loại hạt Proton (p) Neutron (n)
TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 4 Khối lượng (amu) 1 1 Khối lượng (g) 1,673.10 -24 1,675.10 -24 Điện tích tương đối +1 0 Điện tích C (Coulomb) 1,602.10 -19 0 Người phát hiện E. Rutherford (Rơ-đo-pho) Người New Zealand J. Chadwick (Chat-uých) Người Anh Thời gian phát hiện 1918 1932 Thí nghiệm phát hiện Dùng hạt bắn phá nitrogen Dùng hạt bắn phá beryllium 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử 5.1. Khối lượng Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ, để biểu thị khối lượng nguyên tử, các hạt cơ bản người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu (atomic mass unit). 1amu = 12 24 24 C 119,9265.10g .m1,66.10g 1212 - - == Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10 -23 g = 23 24 2,656.10 16 amu 1,66.10 g g Trong nguyên tử khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron. Nên khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. 5.2. Kích thước nguyên tử Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của electron. Nếu xem nguyên tử như một khối cầu thì đường kính nguyên tử khoảng 10 -12 m. Kích thước của nguyên tử rất nhỏ. Hình. Kích thước nguyên tử Nên thường biểu thị bằng đơn vị picomet (pm), nonomet (nm) hay angstrom ( 0 A ). 1pm =10 -12 m; 1 0 A = 10 -10 m ; 1nm = 10 -9 m