PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Hóa 7 - Bài 3 Sơ lược bảng tuần hoàn các NTHH.docx

KHOA HỌC TỰ NHIÊN - HÓA HỌC 7: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Phần A: Lí Thuyết I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC TRONG BẢNG TUẦN HOÀN: - Có 118 nguyên tố hóa học đã được biết, trong đó: + Có 98 nguyên tố xuất hiện trong tự nhiên. Trong đó, 84 là nguyên tố nguyên thủy, xuất hiện trước khi Trái Đất hình thành và 14 nguyên tố còn lại chỉ xuất hiện trong các chuỗi phân rã của các nguyên tố nguyên thủy. + 20 nguyên tố còn lại, từ ensteini (Es) tới oganesson (Og), chỉ xuất hiện trong phép tổng hợp nhân tạo. - Nhà bác học, giáo sư Hóa học DMITRI IVANOVIC MENDELEEV (người Nga) là người đầu tiên thành công trong việc xây dựng và sắp xếp 63 nguyên tố hóa học đầu tiên vào bảng tuần hoàn năm 1869 theo chiều tăng khối lượng nguyên tử (lúc bấy giờ gọi là nguyên tử lượng) và hiệu chỉnh vị trí một số nguyên tố trái với quy luật đã sắp xếp để chúng phù hợp với quy luật về biến đổi tính chất và dự đoán vị trí của một số nguyên tố chưa biết. Các nhà khoa học ghi nhận sự cống hiến của ông qua vị trí nguyên tố 101-Mendelevium-kí hiệu hóa học Md năm 1955. - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay dựa trên cấu tạo nguyên tử: + Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. + Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử + Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau. II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN: Vị trí các nguyên tố được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì, nhóm Các nguyên tố thuộc họ lanthanide và actinide được xếp riêng thành 2 hàng cuối bảng 1. Ô NGUYÊN TỐ: Một ô nguyên tố cho biết các thông tin cơ bản:
- Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) = số thứ tự ô nguyên tố = số electron trong nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân - Kí hiệu hóa học của nguyên tố - Tên nguyên tố (viết bằng Tiếng Anh) - Khối lượng nguyên tử (đơn vị amu- atomic mass unit, được làm tròn) Ví dụ: 2. CHU KÌ: - Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Có 7 chu kì, được đánh số từ 1 đến 7. Mỗi chu kì được sắp xếp thành một hàng ngang, riêng chu kì 6 và 7 có thêm một hàng được xếp tách riêng ở cuối bảng. - Dựa vào số lượng nguyên tố trong một chu kì, người ta chia ra thành 2 loại: + Chu kì nhỏ: gồm các chu kì 1,2,3 + Chu kì lớn: gồm các chu kì 4,5,6,7 - Mở đầu mỗi chu kì là một kim loại điển hình (hoạt động hóa học mạnh), cuối chu kì là một phi kim điển hình (hoạt động hóa học mạnh), kết thúc chu kì là một khí hiếm. Trừ chu kì 1 đặc biệt chỉ có 2 nguyên tố (H, He) - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron: + Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H và He, đều có 1 lớp electron.    + Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne, đều có 2 lớp electron.     + Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar, đều có 3 lớp electron.     + Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố từ K đến Kr, đều có 2 lớp electron.     + Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố từ Rb đến Xe, đều có 5 lớp electron.   + Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố từ Cs đến Rn, đều có 6 lớp electron.     + Chu kì 7: gồm 32 nguyên tố từ Fr đến Og, đều có 7 lớp electron. Ví dụ: Chu kì 2 gồm có 8 nguyên tố từ ô số 3 đến ô số 10 (gồm Li, Be, B, C, N, O, F, Ne) là chu kì nhỏ. Mở đầu chu kì 2 là kim loại Li hoạt động hóa học mạnh, cuối chu kì là phi kim F hoạt động hóa học mạnh, kết thúc chu kì là khí hiếm Ne. Các nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì 2 đều có 2 lớp electron. 3. NHÓM:
- Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được sắp xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Nhóm được kí hiệu bằng chữ số La mã. Có 8 nhóm kí hiệu từ I đến VIII. - Có 18 cột, mỗi nhóm là một cột. Trong đó có 8 cột nhóm A (nhóm chính), 8 cột nhóm B (nhóm phụ, gồm các nguyên tố kim loại chuyển tiếp). Riêng nhóm VIII chia thành 3 cột. - Các nguyên tử của nguyên tố nhóm A có số thứ tự nhóm bằng số electron ở lớp ngoài cùng. - Một số nhóm tiêu biểu có tên gọi riêng: + Nhóm IA: nhóm kim loại điển hình hay nhóm kim loại kiềm (trừ H) + Nhóm IIA: nhóm kim loại điển hình hay nhóm kim loại kiềm thổ + Nhóm VIIA: nhóm phi kim điển hình hay nhóm phi kim halozen (trừ Ts) + Nhóm VIIIA: nhóm khí hiếm Ví dụ: Nhóm IA gồm các kim loại hoạt động hóa học mạnh (trừ H) có điện tích hạt nhân tăng dần từ Li (+3) đến Fr(+87). Nguyên tử của các nguyên tố này đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. III. VỊ TRÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM, KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN: 1. Vị trí các nguyên tố kim loại: - Hơn 90 nguyên tố (chiếm 80% các nguyên tố trong bảng tuần hoàn) là kim loại - Các nguyên tố kim loại nằm ở phía bên trái, góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn, thể hiện bằng nền ô màu xanh. + Một số nguyên tố nhóm A. + Tất cả các nguyên tố nhóm B (từ nhóm IB đến VIIIB) + Các nguyên tố lanthanide và actinide được xếp riêng thành 2 hàng cuối bảng,

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.