Nội dung text TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 MỚI-trang-4.pdf
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 10+11+12 MỚI CHƯƠNG I . ESTER-CHẤT BÉO-LIPIUD THẦY HOÀNG OPPA – 0932.990.090 58
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 10+11+12 MỚI CHƯƠNG I . ESTER-CHẤT BÉO-LIPIUD THẦY HOÀNG OPPA – 0932.990.090 59 VẤN ĐỀ 6. CHẤT BÉO-LIPUD Bài toán tính toán cơ bản của triglyceride cũng tương tự các dạng toán cơ bản của nhóm chức khác bao gồm các bước sau: Bước 1. Xử lí số liệu + chuyển các số liệu sang mol + nếu trong dạng quặng % thì lưu ý tính sang lượng chất chính trong quặng: m %m = q Bước 2. Viết phương trình phản ứng Bước 3. Đưa số liệu vào phương trình và tìm mối quan hệ. + nếu cho tác dụng dụng bromine thì lưu ý chỉ có liên kết đôi C=C tron triglyceride mới tham gia phản ứng: Br thamgia 2 n n = KIỂU 1. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Ví dụ 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripalmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam potassium palmitate. Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng đơn vị) 1 7 6 KOH 15 31 3 3 5 15 31 3 5 3 0,2mol 161,2gam(C H COO) C H 3C H COOK C H (OH) ⎯⎯⎯→ + + Ta có: C H COOK tripan mi tin C H COOK C H COOK 15 31 15 31 15 31 0,2 n 3n n 0,6 m 176,4gam = = = Ví dụ 2. Một loại mỡ chứa 50% triolein, 30% tripalmitin và 20% tristearin. Tính khối lượng xà phòng (trong đó muối của acid béo chiếm 72%) điều chế được từ 100 kg loại mỡ trên? (làm tròn đến hàng đơn vị) 1 4 4 Ta có: triolein triolein trpalmitin trpalmitin tristearin tristearin 50 25 n kmol m 50%.100 50kg 884 442 30 15 m 30%.100 30kg n kmol 806 403 m 20%.100 20kg 20 2 n kmol 890 89 = = = = = = = = = = = = Có thể viết phương trình thủy phân để tính số mol của các muối acid béo tuy nhiên để đơn giản phép toán thì ta dùng bảo toàn gốc acid béo (mỗi loại triglyceride đều chứa 3 gốc acid béo giống nhau) Ta có: oleate palmitiate tristearate 25 11400 m .304.3 kg 442 221 15 12510 11400 12510 1836 m .278.3 kg m 103,33 403 403 221 403 89 2 1836 m .306.3 kg 89 89 = = = = = + + = = = Khối lượng xà phòng thu được là 100 103,33. 143,51kg 72 =
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 10+11+12 MỚI CHƯƠNG I . ESTER-CHẤT BÉO-LIPIUD THẦY HOÀNG OPPA – 0932.990.090 60 Ví dụ 3. Thủy phân hoàn toàn m gam ba triglyceride trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 5,52 gam glycerol và hỗn hợp hai muối gồm Y1 (C18H33O2Na) và Y2 (C18H35O2Na) có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1. Tính giá trị của m. (làm tròn đến chữ số đầu tiên của phần thập phân) 5 3 , 2 Phân tích: - hai muối thu được 18 33 2 18 3 3 5 17 3 2 17 53 C H O Na C H C H COONa oleat O Na C H COONa stearat ⎯⎯→ ⎯⎯→ NaOH 17 35 3 5 3 17 33 0,06mol C H COONa X 5,52gamC H (OH) C H COONa + ⎯⎯⎯→ + Ta có: NaOH glyxerol NaOH 0,06 n n n 0,18 3 = = Theo đề: 17 35 17 33 BTNT Na C H COONa C H COONa NaOH 0,18 n n x 2x n x 0,09 = = ⎯⎯⎯⎯→ = = BTKL: m 0,18.40 0,09.306 0,09.304 5,52 m 53,22gam + = + + = Ví dụ 4. Chất béo X gồm các triglyceride. Trong X thì phần trăm của carbon và hydrogen lần lượt là 77,25% và 11,75%. Cho X tham gia xà phòng hoá với KOH dư, đun nóng thì thu được a gam muối. Mặt khác, nếu dùng 0,1m gam X thì sẽ cần tối đa 5,12 gam bromine trong dung dịch. Tính giá trị của a. (làm tròn đến hàng đơn vị) 1 0 4 Bước 1. Xác định CT của chất béo. Đặt CT chất béo dạng CxHyOz Ta có : %C %H %O 77,25 11,75 11 103 11 x : y : z : : : : :11,75: 12 1 16 12 1 16 16 16 = = = Vì 1 phân tử chất béo có 6 nguyên tử O nên ta đưa 11 16 về 6 thì ta có tỷ lệ sau: CTchung triglyceride 618 1128 6 11 11 618 1128 x : y : z : : 6 C H O 11 11 = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Bước 2. Giải quyết bài toán Khi tác dụng Br2 thì tỷ lệ phản ứng sẽ phụ thuộc vào số liên kết π giữa C-C do vậy ta cần tính số liên kết π của phân tử chất béo. Số liên kết 618 1128 2. 2 65 11 11 2 11 + − = = Liên kết π trong phân tử chất béo bao gồm liên kết π trong nhóm cacboxyl -COO và liên kết π trong C-C. Do vậy ta có số liên kết π trong C – C = 65 32 3 11 11 − = Ta có: 2 trongmgamX triglyceride triglyceride 32 Triglyceride Br sp 0,032 11 n 0,011mol n 0,11mol 32 0,032mol 11 + ⎯⎯→ = = ⎯⎯⎯⎯⎯→ = Dựa vào phương trình thủy phân X ta có:
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 10+11+12 MỚI CHƯƠNG I . ESTER-CHẤT BÉO-LIPIUD THẦY HOÀNG OPPA – 0932.990.090 61 KOH triglyceride BTKL X glycerol triglyceride 9600 0,11. 11 n 3n 0,11.3 0,33 m 0,33.56 a 0,11.92 a 104,36gam n n 0,11 = = = ⎯⎯⎯→ + = + = = = KIỂU 2. TÍNH TOÁN LIÊN QUAN CHỈ SỐ ACID, CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HOÁ (SAP) Bài toán liên quan các chỉ số như chỉ số acid, chỉ số xà phòng hóa thì có thể tiến hành theo các bước sau: Kiểu 1. Cho chỉ số tính các đại lượng liên quan Bước 1. Từ chỉ số đã cho tính lượng KOH tương ứng và chuyển sang số mol (với mKOH , mchất béo đều tính theo gam) Bước 2. Viết phương trình và đưa số mol KOH vào phương trình. Bước 3. Giải quyết bài toán. Kiểu 2. Cho đại lượng liên quan tính chỉ số Bước 1. Từ phương trình tính lượng KOH tham gia với acid tự do, tham gia chất béo. Bước 2. Giải quyết bài toán. (với mKOH , mchất béo đều tính theo gam) Ví dụ 5. Chỉ số acid là số miligam KOH cần để trung hoà acid béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để xà phòng hoá 100 kg chất béo (giả sử có thành phần là triolein) có chỉ số acid bằng 7 cần 14,1 kg potassium hydroxide. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng muối thu được. (làm tròn đến hàng đơn vị) 1 0 7 Bước 1. Xác định lượng KOH theo các chỉ số. Theo đề cho thì chỉ số acid là 7 trong100kgc/ KOH thamgia trung acid 5 KOH thamgia trung ac béo hoà 3 h ào id m 7 m 7.10 mg 0,7 kg 100.10 ⎯⎯⎯⎯⎯→ = = = Lượng KOH dùng thủy phân chất béo là KOH thamgia i vo c/béo 13,4 67 14,1 0,7 13,4kg n kmol 56 280 − = = = Ta có phương trình: 2 0,7 0,0125kmol 56 3 5 3 67 280 l A béo KOH RCOOK H O trig yceride 3KOH 3RCOOK C H (O c d H i ) = + ⎯⎯→ + + ⎯⎯→ + Từ phương trình ta có: 2 3 5 3 H O C H (OH) 0,7 n 0,0125kmol 56 67 280 67 n 3 840 = = = = Dùng BTKL : 67 100 14,1 m 0,0125.18 .92 m 106,62kg 840 + = + + = KIỂU 3. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CHẤT BÉO Chỉ xét các acid béo xuất hiện trong SGK của ba bộ sách (nếu cho gốc acid khác thì sẽ ghi thông tin trước). Bước 1. Xác định dạng CT của chất béo : (RCOO)3C3H5